ĐẠO ĐỨC : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI
CÔNG CỘNG (T2)
I.Mục tiêu
1. HS hiểu
-Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
-Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lanhdf của trẻ em
2. HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
II. Tài liệu và phương tiện
Vở bài tập Đ Đ
Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
Các điều 19,26,27,32,39 công ước quốc tê về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 1 tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ
1 số HS nhắc
3 HS đọc
HS quan sát
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
HS thực hiện
10 HS nộp vở
HS theo dõi
TNXH : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.Mục tiêu
HS biết :
-Sự thay đổi của đám mây trên bầu trời là 1 trongnhững dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết .
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biẻu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản .
-HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng tượng .
II.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
Các em dã học bài gì ?
Em hãy mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng ?
Em hãy mô tả bầu trời và những đám mây khi trời mưa ?
Tại sao khi đi dưới trời nắng , ta phải đội mũ , nón ?
Để không bị ướt , khi đi dưới trời mưa , ta phỉ nhớ làm gì ?
3.Bai mới
GV giới thiệu – ghi tựa
Hoạt động 1 : HS biết quan sát , nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của trời đẻ mô tả bầu trời và những đám mây
GV yêu cầu HS ra ngoài trời
GV nêu nhiệm vụ :
*Quan sát bầu trời
-Nhìn lên bầu trời em có thấy bầu trời và những khoảng trời xanh không ?
-Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
-Những đám mây đó có màu gì ? Chúng đang đứng yên hay chuyển động ?
*Quan sát cảnh vật xung quang
-Sân trượng, cây cối , mọi vật , … lúc này khô ráo hay ẩm ướt át ?
-Em có trông thấy ánh nắng vàng( hoặc những giọt mưa rơi ) không ?
GV cho HS vào lớp
Hỏi : Những đám mây trên bầu trời cho ta biết được điều gì ?
GV kết luận : Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng , trời dâm mát hay trời sắp mưa ?
Hoạt động 2 : GV yêu cầu HS vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
GV chọn 1 số bức vẽ đẹp để trưng bày , giới thiệu với cả lớp
4.Củng cố , dặn dò
GV nhận xét , tuyên dương
Lớp hát
Trời nắng , trời mưa
1 số HS nhắc
HS ra sân trường ( đứng dưới bóng mát nếu trời nắng ; dưới ngoài hành lang hay dưới hiên nếu trời mưa)
Quan sát theo yêu cầu của GV rồi trả lời
HS vào lớp
Trời nắng , trời mưa
HS lấy giấyvà bút để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh ( vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình )
HS giới thiệu tranh vẽ của mình với bạn bên cạnh
THỨ SÁU
KỂ CHUYỆN : DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục đích yêu cầu :
HS thích thú nghe kể chuyện .Các em ghi nhớ nội dung , dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện .Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ , của sói
HS nhận ra .dê con nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói .Sói bị thát bại tiu ngỉu bỏ đi ; Câu chuyện khuyên ta phải biết vâng lời người lơn s
II.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh minh họa , mặt nạ dê mẹ , dê con , sói.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì?
GV gọi HS kể lại chuyện
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tưạ
GV kể chuyện
GV kể lần 1: Giọng diễn cảm ( thay đổi giọng để phân biệt lời hát của dê mẹ . Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết bầy dê lắng nghe tiếng sói hát để tạo sự hồi hộp
GV kể lần thứ 2: Kết hợp dùng tranh minh họa để HS nhớ lại từng chi tiết
GV chú ý kỹ thuật kể
HS tập kể từng đọan theo tranh
GV cho HS dựa vào từng tranh và câu hỏi gợi ý để kể ( GV uốn nắn nếu các em còn ke thiếu hoặc sai)
VD: Kể theo bức tranh 1: Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ
Dê mẹ ra khỏi nhà , quay lại nhắc các con đóng cửa chặt nếu có người lạ gọi cửa không được mở . Khi nào mẹ trở về , hát bài:
Các con ngoan ngoãn
Mau mở cửa ra
Mẹ đã về nhà
Cho các con bú
Các con mới được mở cửa . Dê con làm đúng lời mẹ dặn .Mẹ con vui vẻ gặp nhau. Dê con bú mẹ no nê. Dê mẹ lại đi kiếm cỏ
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện :
Các em biết vì sao sói lại tiu ngỉu , cúp đuôi bỏ đi không?
4.Củng cố , dặn dò :
Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe
Lớp hát
Sói và sóc
1 HS lên kể
1 HS nêu ý nghĩa truyện
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
2HS thi kể
2 HS làm giám khảo và sẽ cho điểm công khai
2HS kể toàn truyện
4 HS đóng vai ; dê mẹ , dê con , sói , người dẫn truyện
Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói . Sói bị thất bại nên tiu ngiủ bỏ đi . Truyện khuyên ta biết vâng lời người lớn
TẬP ĐỌC : NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục đích , yêu cầu
HS đọc trơn cả bài .Phát âm đúng các tiếng : vui vẻ , mọt lát , hét lên , dây cót , buồn , …
Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm , dấu phẩy
Ôn các vần : ut , uc ; tìm được tiếng có vần et , oet
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài .Cậu em thấy buồn chán khi khong có người cùng chơi .
Câu chuyện khuyên em không nên ích kỹ.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bộ chữ HVTH ( HS ) và bộ chữ HVBD ( GV )
III.Các hạt động dạy học
1.Ổn định ( 1 phút )
2.KTBC ( 7 phút )
Các em đã học bì gì ?
GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK
-Con chó , cái cối xay lúa có đặc điểm gì đáng ngộ nghĩnh ?
GV nhận xét
3.Bài mới ( 25 phút )
GV giới thiệu – ghi tựa
Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
GV đọc mẫu bài văn : Giọng cậu em khó chịu , đành hanh
GV đánh số thứ tự vào đầu câu
* Luyện đọc tiếng , từ
GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc
GV gạch chân những tiếng do HS tìm được : vui vẻ , mọt lát , hét lên , dây cót , buồn , …
* Luyện đọc câu :
GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất
Tiếp tục với các câu còn lại
GV h/d cách ngắt nghỉ
GV cho HS GIẢI LAO
*Luyện đọc đoạn , bài
GV gọi HS đọc câu bất kỳ
GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu )
*Luyện đọc đoạn , bài
GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
GV gọi HS đọc cả bài
GV cho HS đọc từ , câu bất kỳ
Ôn các vần : ut , uc
GV nêu yêu cầu 1 SGK ( Tìm tiếng trong bài có vần et )
GV nêu yêu cầu 2 SGK ( Tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet )
GV nêu yêu cầu 3 SGK( Điền et hay oet )
-Ngày tết , ở miền Nam , nhà nào cũng có bánh t..ét..
-Chim gõ kiến kh..oét.. thân cây tìm tổ kiến .
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
GV hỏi : Ở tiết 1 các` em học bài gì ?
3.Bài mới
GV yêu cầu HS đọcthầm bài
GV gọi HS đọc nối tiếp câu
GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
GV nhận xét – ghi điểm
GV gọi HS đọc cả bài
* Tìm hiểu bài
GV gọi HS đọc đoạn 1
-Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
GV gọi HS đọc đoạn 2
-Cậu em làm gì khi chị lên day cót chiếc ô tô ?
GV gọi HS đọc đoạn 3
-Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi chơi 1 mình ?
GV gọi HS đọc cả bài
GV cho HS GIẢI LAO
* Luyện nói
GV gọi HS nêu yêu cầu ( Em thường chơi với anh , chị những trò chơi gì ? )
GV chia lớp thành 4 nhóm
4.Củng cố ( 2 phút )
Vừa học bài gì ?
GV GDTT
5.Dặn dò ( 1 phút )
GV nhận xét tiết học
Về nhà học bài . Chuẩn bị baì
Lớp hát
Kể cho bé nghe
Đọc : 6 HS
HS lắng nghe
HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu.
HS theo dõi
1 số HS tìm
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
LỚP HÁT
2 – 3 HS đọc
Từng dãy , bàn đọc nối tiếp
Từng dãy , bàn đọc nối tiếp
Đọc : 3 HS – đồng thanh
1 số HS đọc
1 HS tìm nhanh(hét )
HS tìm rồi viết vào bảng con:
Sấm sét , xét duyệt , nát bét , bánh tét ; xoèn xoẹt , láo toét , đục khoét , nhão nhoét , …
HS theo dõi
2 HS lên điền
Lớp hát
Hai chị em
HS đọc thầm
1 số HS đọc ( mỗi HS đọc 1 câu )
1 số HS đọc ( mỗi HS đọc 1 đoạn )
Đọc : 3 HS – đồng thanh
2 HS đọc
cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em
2 HS đọc
Chi hãy chơi đồ chơi của chị ấy
2 HS đọc
vì không có người cùng chơi .Đó là hậu quả của thói ích kỷ
3 HS – đồng thanh
LỚP HÁT
Các nhóm ngồi vòng quanh , lần lượt từng người kể những trò chơi với anh , chị của mình
Hai chị em
đ
TOÁN : CỘNG , TRỪ ( KHÔNG NHỚ )TRONG
PHẠM VI 100
I.Mục tiêu
Củng cố kỹ năng làm tính cộng và trừ các số trong phạm vi 100
Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm ( trong trường hợp cộng , trừ các số tròn chục hoặc trong trường hợp đơn giản )
Nhận biết bước đầu ( thông qua các ví dụ cụ thể ) về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ
Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể ) vềquan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ .
II.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
Trong 1 tuần lễ các em phải đi học vào những ngày nào ? Được nghỉ ngày nào ?
Một tuần lẽ đi học mấy ngày ? Nghỉ mấy ngày ?
Kỳ nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày ? Hỏi em được nghỉ tất cả mấy ngày ?
GV nhận xét
3.Bài mới
Bài 1 : GV cho HS làm bài
Với những HS khá , giỏi yêu càu nhắc lại kỹ thuật cộng , trừ nhẩm các số tròn chục
Bài 2 : GV cho HS làm bài
GV kiểm tra cách đặt tính của HS
Qua việc làm tính , biết đầu cho HS nhận biết quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ
Bài 3 : Gv cho HS đọc đề toán
GV lưu ý kỹ năng viết bài giải vủa HS
Bài 4 : GV cho HS tự làm bài
4.Củng cố, dặn dò
Lớp hát
Các ngày trong tuần lễ
Thứ hai , thứ ba , thứ tư , thứ năm , thứ sáu ;Thứ bảy , chủ nhật
5 ngày ; 2 ngày
Bài giải
1 tuần = 7 ngày
Số ngày em được nghỉ là :
7 + 2 = 9 ( ngày )
Đáp số : 9 ngày
HS tự làm bài và chữa bài
HS tự làm bài và chữa bài
HS đọc đè toán
HS tự tóm tắt bằng lời
HS tự giải
Bài giải
Số que tính cả hai bạn có là:
35 + 43 = 78 ( que tính )
Đáp số : 78 que tính
HS đọc đè toán
HS tự tóm tắt bằng lời
HS tự giải
Bài giải
Số bông hoa Lan hái là :
68 – 34 = 34 ( bông )
Đáp số : 34 bông
THỦ CÔNG : CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu
HS biết cắt , kẻ , dán hình tam giác
HS cắt , kẻ , dán được hình tam giác theo 2 cách
II.Chuẩn bị
Như tiết 1
III.các hoạt động dạy học
GV cho HS thực hành
Trước khi HS thực hành, GV nhắc qua cách kẻ, cắt hình tam giác theo 2 cách
GV nhắc nhở HS thực hành theo các bước: Kẻ HCN có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 7 ô , sau đó kẻ hình tam giác theo hình mẫu
GV khuyến khích HS kẻ , cắt theo 2 cách như đã H/D
Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối , miết hình phẳng
Trong lúc HS thực hành , HS giúp đỡ ngững HS kém hoàn thành nhiệm vụ
GV nhận xét về tinh thần học tập , sự chuẩn bị cho bài học và kỹ năng kẻ , cắt , dán của HS
Về nhà tập kẻ , cắt hình tam giác( đối với những HS chưa hoàn thành )
Chuẩn bị giấy , bút , thước , kéo , hồ cho tiết học sau
HS theo dõi
HS htực hành cắt hình tam giác
HS dán sản phẩm vào vở
File đính kèm:
- Bai 51On tap.doc