Giáo án dạy khối 5 tuần 6

TẬP ĐỌC:

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

I.Mục tiêu:

 -Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài, các số liệu thống kê

 - Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen.(TLCH SGK).

II.Chuẩn bị :

- Tranh ảnh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc .

III.Các hoạt đông trên lớp:

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 5 tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc đề bài toán trước lớp. - Hỏi a/ Tính diện tích thửa ruộng đó. b/ trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc.? - Ta lấy 80 : 2 = 40 (m) - Ta lấy 80 x 40 = 3200 (m2) - Ta lấy 50 x 3200 : 100 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ . Mĩ thuật: Vẽ trang trí: Vẽ đối xứng qua trục (Gv chuyên dạy) Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong đoạn văn trích(BT1), - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2) . II. Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh sưu tầm III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận Ÿ Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Thời gian liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. -HS theo doi - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. -Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . II. Chuẩn bị: -Bảng phụ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên KQMĐ của học sinh -Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Bài 1, 2. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV : Em hy nu cch so snh cc phn số cng mẫu số, khc mẫu số. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu: + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rt gọn về phn số tối giản. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. *Hoạt động 2: Bài 4 - Đạt mục tiêu số 2 - Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại, giảng giải. - Hình thức tổ chức: C nhn. - Minh họa: + HS đọc đề toán. + Bi tốn hỏi gì ? +Bi tốn thuộc dạng tốn gì? + Có mấy bước giải? - Nhận xét, sửa chữa. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có: ; ; . Giữ nguyên Vì < nên < - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo di v bổ sung ý kiến. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) d) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Tính tuổi của mỗi người? - Dạng tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. - Có 3 bước giải * Vẽ sơ đồ. * Tìm hiệu số phần bằng nhau * Tìm tuổi con v tuổi bố. KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: -Biết được nguyên nhân, cách phòng bệnh sốt rét. - Gíao dục ý thức thường xuyên giữ gìn khơng dể muỗi đốt. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK/26 - 27 .Lồng ghép GDMT - Vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” - Giáo viên tổ chức trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi học sinh trả lời. - Học sinh rút thăm ® bạn nào có con số may mắn rút được sẽ trả lời câu hỏi do GV nêu. - Giáo viên nêu câu hỏi sau khi rút thăm: + Thuốc kháng sinh là gì? - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. +Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng bệnh sốt rét” Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: -Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên cho HS xem 4 hình vẽ SGK/27 . Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thi đua - Giáo viên phát mỗi bàn 1 phiếu có ghi sẵn nội dung . - Học sinh nhận phiếu. - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Học sinh thi đua Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. - GDKNS 4 Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Học sinh nghe. - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học Thể dục: Đội hình đội ngũ.Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” (GV chuyên dạy) Sinh hoạt lớp Tuần 6 I/Mục tiêu: - Dạy An toàn giao thông - Nhận định tình hình tuần 6 v đề ra phương hướng tuần 7 II/Nội dung -Dạy An toàn giao thông Tiết 3 - Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần 6 1 / Chuyên cần - HS đi học đầy đủ. 2/ Đạo đức : - Nguyên nói tục - Nguyên , Hậu : nói chuyện trong giờ học. 3/ Học tập: - Không thuộc bài :Nguyên , Phúc, Phong ,Lượng, Cao. - Không làm bài : Vũ ,Thịnh. - Quên đem bảng con: Bắc. 4/ Vệ sinh: - Lớp ; sạch sẽ. - Cá nhân: Phong tóc dài, Vũ, Thái móng tay dài. 5/ GV nhận xét chung trong tuần . 6/ GVđưa ra phương hướng tuần 7 - Khơng cịn tình trạng nĩi tục nữa. - Vào lớp phải thuộc bài và làm bài đầy đủ. - Khơng cịn tình trạng nĩi chuyện trong giờ học . - Phải hăng hái phát biểu ý kiến trong giờ học. - Đem đầy đủ dụng cụ học tâp. - Bạn Phong hót tóc gọn gàng, bạn Thái cắt móng tay sạch sẽ. ` - Đem ca và bàn chải vào thứ tư và thứ sáu. - HS khá kèm HS yếu. - Tổ chức truy bài đầu giờ và hát giữa giờ. - Tiếp tục thu các khoản thu theo qui định . - Tưới cây trong lớp và ngoài hành lang. - Giáo dục HS ăn quà bánh hợp vệ sinh phịng ngừa dịch bệnh. - Tiếp tục làm lồng đèn trung thu. - Dự tết trung thu vào ngày 28/9. - Học An toàn giao thông tiết 4.

File đính kèm:

  • doctuần 6-ớp 5.doc
Giáo án liên quan