Tập đọc
Bác sỹ sói
I. M ục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không
ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. TL được câu hỏi 1,2,3,5.
* HSKG: TL được CH 4.
I. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
II. Phương pháp:
Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại
IV.Các hoạt động dạy học:
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nghØ h¬i mét sè c©u trªn b¶ng phô.
- HS tiÕp nèi nhau ®äc tõng ®o¹n tríc líp.
- HS yÕu ®¸nh vÇn + ®äc tr¬n.
c. §äc tõng ®o¹n trong nhãm.
- GV theo dâi c¸c nhãm ®äc.
- HS ®äc theo nhãm.
d. Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
- §¹i diÖn c¸c nhãm thi ®äc
- NhËn xÐt b×nh ®iÓm cho c¸c nhãm
3. Cñng cè – dÆn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc
Ngày soạn:07/02/2012 Ngày giảng:thứ sáu /10/02/2012 Toán
TIẾT115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và một thừ số kia
- Biết cách trình bày một bài giải
- Học sinh học tập tự giác tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
G: Giáo án - sgk
H: Vở ghi sgk
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại - Luyện tập - giảng giải
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2 Ôn tập
2.3 Tìm thừa số của phép nhân
2.4 Thực hành
Bài 1
Làm miệng
Bài 2
Lên bảng
Bài 4
3. Củng cố dặn dò:
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện lại bài tập 2 trang 115
Giới thiệu trực tiếp
Từ các tấm bì có 2 chấm tròn
-> Hướng dẫn học sinh xây dựng phép nhân
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập hai phép chia tương ứng 6 : 3 = 2
6 : 2 = 3
* Muốn tìm một thừ số ta làm thế nào?
Giáo viên nêu phép nhân
X x 2 = 8
Muốn tìm thừa số x ta lấy8 chia cho thừa số 2
=> G; giải thích x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
- Cách trình bày
X x 2 = 8
X = 8 : 2
X = 4
Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào?
Nêu yêu cầu
Nêu yêu cầu
Gọi 1 học sinh nêu đề toán
Hướng dẫn học sinh làm bài
Nhận xét giờ học
Về nhà ôn lại bài
Thực hiện
2 x 3 = 6
Thừa số Thừa số Tích
Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
X = 8 : 2
X = 4
Học sinh làm ví dụ
3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
Tính nhẩm
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 ; 4 = 3
Tìm x
X x 3 = 12 3 x X = 21
X = 12 : 3 X = 21 : 3
X = 4 X = 7
Bài giải
Số bàn học là
20 : 2 = 10 ( bàn)
Đáp số: 10 bàn
Tập làm văn
TIẾT 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I/ Mục tiêu:
1.Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
2.Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
3.GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
4.Các KNS cơ bản được GD
-Giao tiếp ứng sử văn hóa; lắng nghe tích cực
II/ Đồ dùng:
- Bản nội quy của nhà trường.
III/ Phương pháp:
Quan sát, thảo luận nhóm. Hoàn tất một nhiệm vụ,thực hành đáp lời khảng định theo tình huống
IV/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
2.1,GT bài:
2.2.Nội dung:
*Bài 1:
* Bài 2
* Bài 3:
3. Củng cố- Dặn dò:
- Kiểm tra VBT của hs.
- Nhận xét.
- Ghi đầu bài.
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Nội dung tranh thể hiện điều gì?
- Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
- Cô bán vé trả lời ntn?
- Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn?
- Theo con tại sao các bạn h/s lại nói như vậy? Khi nói như vậy thái độ ntn?
- Con hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
- GT tranh vẽ con hươu.
- YC thảo luận nhóm sắm vai.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét dánh giá.
- Treo bảng nội quy.
- YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài. Vận dụng đáp lời khẳng định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ các bạn h/s và cô bán vé.
- Thể hiện cuộc trao đổi giữa các bạn h/s và cô bán vé.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Các bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ thể hiện đúng mực trong giao tiếp.
- Tuyệt quá!/ Thích quá!/ Cô cho cháu mua một vé với ạ.
- 2 cặp hs lên sắm vai.
- Nhận xét.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a, Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Phải đấy con ạ.
- Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ.
b, Con báo có trèo cây được không ạ?
- Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm.
- Thế à mẹ / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ.
c, Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ?
- Có. Lan đang học bài trên gác.
- Bác có thể cho cháu gặp bạn Lan một chút không ạ/ Xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một lát ạ.
- Nhận xét – bổ sung.
- Đọc nội quy.
- Viết 2,3 nội quy vào vở.
- Nhận xét – bổ sung.
Thủ công
TIẾT 23: ÔN TẬP CHƯƠNG II – PHỐI HỢP GẤP,
CẮT, DÁN HÌNH.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố được kiền thức, kĩ năng gấp các hình đó học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
* HS khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xich đều nhau. Màu sắc đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài mẫu các loại hình đã học.
- HS : Giấy A4, kéo, hồ dán, bút màu.
III/ Phương pháp:
- Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.
IV/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung:
2.3. Trình bày sản phẩm:
3. Củng cố dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
- Ghi đầu bài: Bài hôm nay các con tiếp tục thực hành gấp 5 loại hình đã học.
- YC h/s thực hiện gấp một trong 5 loại hình đã học.
- HD trang trí theo sở thích.
- Thu sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
+ Hoàn thành : Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm dây xúc xích trang trí.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại.
- HS thực hành gấp.
- Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động.
- Nhận xét bình chọn.
Đạo đức
TIẾT 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yc tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại
- Biết chào hỏi và tự giới thiệu; Nói năng rừ ràng, lễ phộp, gắn gọn, nhấc và nhận điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lớ một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* HSKG: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoaijlaf biểu hiện của nếp sống văn minh.
- Biết phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
III. Phương pháp : Quan sát, thảo luận, đàm thoại…
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. GT bài:
2.2. Nội dung:
* Hoạt động 1
*. Hoạt động 2:
* Hoạt động 2:
2.3.Hoạt động 3
3.Củng cố dặndò:
Khi nói lời yc, đề nghị cần nối NTN?
Giới thiệu trực tiếp
YC sắm vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị
- ND kịch bản:
- Tại nhà Hùng 2 bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe
- Khi gặp bố Hùng bạn Minh đã nói NTN? có lễ phép không?
- Hai bạn Hùng và Minh đã nói với nhau ra sao?
- Cách đặt máy của 2 bạn thế nào?
* Kết luận: Khi gọi và nhận điện thoại chúng ta nên có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
- Phát phiếu thảo luận
- YC TL nhóm 4
- yc các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp theo dõi NX và bổ sung
- YC 1 số HS kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại của em
- Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể
- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần phải chú ý điều gì?
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
( Nói nhẹ nhàng, lịch sự.)
* Quan sát mẫu hành vi
- 3 hs sắm vai
- lớp theo dõi để nhận xét
- Bố Hùng: A lô! tôi nghe đây!
- Minh: A lô! cháu chào bác ạ. Cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!.
- Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé!
- Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
- Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách toán nâng cao, nêu ngày mai cậu không dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
- Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho.
- Minh: Tớ cảm ơn cậu, ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
- Hùng : Chào cậu
- Khi gặp bố Hùng, Minh nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng
- Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
- Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và đặt máy rất nhẹ nhàng.
* Thảo luận nhóm
- Các nhóm suy nghĩ và ghi lại các việc nên làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại.
VD: - Việc nên làm:
+Nhấc ống nghe nhẹ nhàng
+ Tự giới thiệu mình.
+ Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn, rõ ràng.
+ Đặt ống nghe nhẹ nhàng.
-Việc không nên làm:
+Nói trống không.
+ Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng động lớn.
+Nói quá bé hoặc nói quá to.
+ Nói nhanh không rõ ràng.
*Liên hệ thực tế.
- 1 số hs kể
- Lớp nhận xét xem bạn mình làm như thế đã lịch sự chưa?
- Nếu chưa lịch sự thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện cho đúng yc bài học
- Khi gọi và nhận điện thoại cần có thái độ lịch sự. Nói năng rõ ràng,từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ nhàng.
NHẬN XÉT TUẦN 23
I: NHẬN XẾT, ĐÁNH GIÁ CHUNG NHỮNG HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
1. Hạnh kiểm:
- Đến trường các em thực hiện đầy đủ mọi nội quy của nhà trường.
- Tự giác thực hiện mọi nề mếp của lớp, khu vực.
- Biết kính trọng thầy cô, vâng lời cha mẹ, ông bà, ...
- Bạn bè trong lớp luôn đoàn kết, thân ái, ...
* Hạn chế:
- Chưa tự giác rèn luyện các nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh cá nhân.
- Tuy đã thực hiện vệ sinh cá nhân song quần áo các em vẫn còn bẩn và chưa gọn gàng .
2. Học tập:
- Duy tr× nÒ nÕp häc tËp, các em cÇn chó träng viÖt tù häc ë nhµ h¬n n÷a.
- Luôn có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.
* Điển hình trong học tập có em: * Hạn chế:
- Chưa có đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Không chuẩn bị bài, thường xuyên không học bài ở nhà.
- Trình bày sách vở cẩu thả, không chú ý rèn luyện chữ viết.
* Một số em cần cố gắng trong học tập:
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23
- Tiếp tục rèn luyện đạo đức
- Tiếp tục thi đua học tốt dành nhiều điểm cao.
- Tiếp tục xây dựng đôi ban cùng tiến.
- Thường xuyên vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia giao thông đúng quy định.
File đính kèm:
- TUAN 23.doc