Học vần.
BÀI 13 : N , M
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
- Học sinh đọc và viết được n, m, nơ, me.
- Đọc đúng câu ứng dụng “bò bê có cỏ, bò bê no nê”.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 2 lần.
Quan sát GV viết mẫu.
Cách nhau con chữ o
Luyện viết bảng con
Viết vào vở BTTV
Làm VBT
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 9 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Sinh hoạt.
SINH HOẠT SAO
Liên đội tổ chức thực hiện
****************************
Tập viết.
BÀI TUẦN 3: LỄ – CỌ – BỜ – HỔ
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
-Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
viết e, b , bé.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Chấm vở một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
3 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Lớp viết bảng con
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
Đọc lại nội dung bài viết.
lễ , cọ , bờ , hổ
Tập viết.
BÀI TUẦN 4: MƠ – DO – TA – THƠ
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: mơ, do, ta, thơ.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức
2.KTBC:
Viết: lễ, cọ , bờ , hổ
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
mơ, do, ta, thơ.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV NX sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
mơ, do, ta, thơ.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp hoàn thành bài viết
An, Vinh, Tây, Bình, Mĩ
(Riêng em Mĩ viết các nét cơ bản)
4.Củng cố. Dặn dò :
Thu vở chấm một số em.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Hát
4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ
Chấm bài tổ 1
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
mơ, do, ta, thơ.
Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thơ). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (do). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (thơ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
KC giữa các chữ bằng 1 vòng tròn .
Học sinh viết 1 số từ khó.
Đọc lại nội dung bài viết.
mơ, do, ta, thơ.
HS thực hành bài viết.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà
Toán.
BÀI : SỐ 6
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 6
- Biết đọc viết số 6, đếm và so sánh các số trong PV 6, nhận biết số 6, vị trí số 6.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
- Yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK phóng to.Nhóm các đồ vật có đến 6 phần tử (có số lượng là 6).
- Mẫu chữ số 6 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Cho học sinh làm bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp bài 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
*Lập số 6.
Đính hình SGK phóng to.
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang đi tới?
Có 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
Đính các chấm tròn và hỏi tương tự.
GV rút ra phần nhận xét và ghi bảng.
Đính các con tính, hỏi tương tự trên.
GV kết luận: Các bạn, chấm tròn, que tính đều có số lượng là mấy? (là 6)
Bài học hôm nay ta học là số 6.
GV ghi tựa.
Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
GV treo mẫu và giới thiệu. Gọi HS đọc.
Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 6 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Gọi học sinh đọc từ 1 đến 6, từ 6 đến 1.
Hướng dẫn viết số 6
Bài 1: Yêu cầu HS viết số 6 vào VBT.
Bài 2: quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 6.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: quan sát các cột ô vuông và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại.
Bài 4: các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3. Củng cố: Gọi HS nêu lại cấu tạo số 6.
Số 6 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 6?
4. Dặn dò :Làm các bài tập , xem bài mới.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
5 bạn.
1 bạn
6 bạn.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 6.
Số 1.
Số 2, 3, 4, 5, 6
Đọc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
Viết bảng con số 6.
Viết số 6 vào VBT.
6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5. Gồm 2 và 4, gồm 4 và 2. Gồm 3 và 3.
Viết số vào ô trống.
Nêu yêu cầu của đề.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác.
Giáo án chiều thứ sáu
===={====
Tiếng Việt tự học:
LUYỆN VIẾT T, TH , TỔ , THỎ , THỢ MỎ
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng
Rèn cho HS có kĩ năng viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẳn các tiếng
Vở ô li
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết : cá , bi , ba lô
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1:
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ t, th , tổ , thỏ , thọ mỏ.
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2 ô li ?
Những chữ nào viết cao 3 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết:
+Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ t, th , tổ , thỏ , thọ mỏ.
+Tiến hành: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Chỉnh sửa.
Thu chấm , nhận xét , sửa sai.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết.
Quan sát đọc cá nhân, lớp
t , h ,o , ,ô, h, o , ô, t
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
Luyện viết bảng con
Viết vào vở ô li.
Viết xong nộp vở chấm.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt :
Củng cố cho HSnắm chắc cách so sánh 2 số rồi điền dấu , = thành thạo
Rèn cho HS biết làm các dạng toán nối , điền dấu , điền số nhanh đúng
Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:Điền dấu > , < , =
4......4 5......4 1.......2
2......5 3......3 3......2
2.Bài mới:
Bài 1 : Điền dấu > , < , =
6......5 6......4 1.......2
4......2 3......3 3......5
Bài 2: Làm cho bằng nhau.
Chia nhóm 4 , thời gian 3 phút
Chia nhóm 4 , thời gian 3 phút
Bài 3: Điền số:
<
4
2
<
>
4
5
>
<
3
<
5
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống
Bài 4: Nối ¨ với số thích hợp
2 > 3 > 4 > 5>
1 2 3 4 4
Nhận xét , sửa sai . Nêu cách làm?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Làm lại các bài đã làm sai.
2 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con
2 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con
Nêu yêu cầu
Thảo luận N4 nối để có số HV bằng HT
Nhóm nào làm xong dán bảng
Đại diện nhóm trình bày , vì sao nối như vậy?
Nêu yêu cầu
3 HSlên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
2 đội ,mỗi đội 4 em nối tiếp lên nối , lớp theo dõi động viên nhận xét tổ nào làm nhanh đúng tôt đó thắng.
Mỗi ô trống có thể nối nhiều số.
AN TOÀN GIAO THÔNG
TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ (T2)
I-Mục tiêu
1.Kiến thức Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.
-Nêu đặc điểm của các đường phố này. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.
2.Kĩ năng : Mô tả con đường nơi em ở.
-Phân biệt các âm thanh trên đường phố.
-Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
3.Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ồn định tổ chức :
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại An toàn và nguy hiểm .
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra
- Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa
III / Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 :Vẽ tranh
Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:
+ Em thấy người đi bộ ở đâu.Các loại xe đi ở đâu?
+ Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?
Hoạt động 2: Trò chơi “Hỏi đường”
Cách tiến hành :GV đưa 1 số ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.
-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?
-Số nhà để làm gì?
Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.
IV/Củng cố:
a)Tổng kết lại bài học:
+ Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.
+ Có đường một chiều và hai chiều.
+ Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.
+ Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.
b)Dặn dò về nhà Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.
+ Hát , báo cáo sĩ số
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn .
+ Cả lớp chú ý lắng nghe
- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới
HS thực hiện quan sát tranh theo hướng dẫn của giáo viên
hs trả lời.
HS trả lời.
2 hs trả lời.
-Hs quan sát .
- Học sinh trả lời
-Hs lắng nghe.
- Hs liên hệ.
File đính kèm:
- TUAN 4 m.doc