Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài : Người mẹ hiền.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
33 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 8 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sai lên bảng.
-Chia đoạn: 3 đoạn.
-HD đọc một số câu.
-Chia lớp thành nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bẽ như thế nào?
-Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
-Cậu bé nghĩ vậy có đáng cười không?vì sao?
-Đoạn 3.
-Cậu bé thấy 2 chiếc giày ở nhà thế nào?
-Em nói thế nào để giúp cậu bé chọn được 2 chiếc giày cùng đôi?
-Những chi tiết nào trong truyện làm em buồn cười?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS đọc.
-Trả lời câu hỏi 2,3 SGK.
-Quan sát tranh SGK.
-Nêu.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm lại từ đọc sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Nêu nghĩa các từ mới.
-Thi đọc tiếp sức từng đoạn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đại diện thi đọc.
-2 HS đọc đoạn 1.
-Bước đi của cậu bé tập tễnh bước thấp, bước cao.
-Cậu nghĩ: chắc tại đường khấp khểnh.
-Buồn cười: Xỏ nhầm giày mà không biết lại đổi cho đường đi.
-1 HS đọc.
-Vẫn chiếc thấp chiếc cao.
-Nêu:
-2,3 nhóm HS thi đọc theo vai.
-Nhận xét bạn đọc tốt.
2-3 HS thi đọc toàn bộ bài.
-Nêu:
-Về tập kể lại chuyện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Phép cộng có tổng = 100.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Thực hiện được phépcộng (cộng nhẩm, viết) có nhớ có tổng = 100
Vận dụng phép cộng có tổng = 100 khi làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
83
17
100
+
99
1
100
+
75
25
100
+
64
36
100
+
48
52
100
+
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1: HD thực hiện phép cộng có tổng = 100
10’
HĐ 2:Thực hành 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu làm bảng con
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu phép tính: 83 + 17
-Nhận xét bài của HS chữa bài.
-HD lại cách cộng cho HS
-Khi cộng ta cộng như thế nào?
Bài 1:
Bài 2:HD cách cộng cho HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 4:
-chấm vở HS.
-nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
37 + 25 59 + 13 46 + 34
-Nhắc lại tên bài học.
-Làm bảng con.
-2-3Hs nêu cách cộng
-Cộng từ phải sang trái.
-HS đọc yêu cầu.
-Vài Hsnêu miệng theo cặp.
60 + 40 = 100 90 + 10 = 100
80 + 20 = 100 50 + 50 = 100
30 + 70 = 100
-Điền số:
Làm vào vở.
58 +12 70 +30 100
35 +15 50 -20 35
-2HS đọc.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vào vở.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị – kể ngắn theo câu hỏi.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết trả lời các các câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Dựa vào các câu trả lời viết 1 đoạn văn 4 – 5 câu về thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2-3’
2.Bài mới.
GTB: 2’
Hđ1:Nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. 10’
Hđ2: Trả lời câu hỏi về thầy côgiáo. 10’
HĐ3: Viết đoạn vặn về thầy cô giáo 10’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Đọc bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDthực hành:
TH1.Bạn đến thăm nhà em,em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
-TH2:Nêu tình huống và nêu yêu cầu thảo luận, đóng vai.
-Khi nhờ bạn cần có thái độ như thế nào?
TH3:
-Khi nhờ( Yêu cầu) em cần nói như thế nào?
-Cô giáo lớp 1 của em tên gì?
-Tình cảm của cô đối với các em như thế nào?
-Em nhớ nhất điều gì ở cô?
-Tình cảm của em đối với cô thế nào?
-Tuyên dương HS kể hay.
-Bài 3:
-Gọi HS đọc lại.
-Chấm một số bài.
-Hệ thống bài.
-Dặn HS:
-Kể chuyện : Chiếc bút của cô giáo.
-Đọc thời khoá biểu của lớp.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-2 HS đọc lại.
-Nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị đối với bạn.
-1 HS đọc TH.
HS 1 đóng vai bạn đến chơi.
-HS 2 đóng vai mời bạn.
-Thực hiện
-Vài HS nói theo tình huống.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 HS lên đóng vai.
-Nhận xét.
-Vài HS nêu ý kiến.
-Thái độ biết ơn, nói nhẹ nhàng.
-Thảo luận theo cặp.
-2-3 cặp đóng vai.
-Nhận xét.
-Nhiều HS nói theo yêu cầu.
-Nói với giọng khẽ, nhỏ, ôn tồn để khỏi làm ồn đến lớp và bạn dễ tiếp thu.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Trả lời từng câu hỏi.
-Nêu:
-Cô yêu thương, dạy bảo, chăm lo cho chúng em
-Nêu:
-Quý mến, nhớ đến cô, biết ơn cô
-5-6 HS kể lại theo 4 câu.
-Nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-2 HS đọc lại.
-Nhận xét, bổ sung.
-Về tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với mọi người.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Ăn uống sạch sẽ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
3 – 4’
2.Bài mới.
a-Gtb 2’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm gì để ăn sạch uống sạch.8 – 10’
HĐ 2: Uống sạch cần làm gì?
8 – 10’
HĐ 3:Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. 7’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Hằng ngày em ăn uống mấy bữa?
-Ăn uống những thức ăn gì?
-Tại sao cần ăn đủ no uống đủ nước?
-Nhận xét đánh giá.
-Trong bài hát cò ăn uống như thế nào?
Ăn uống sạch cần làm gì?
-Nêu yêu cầu.
-Để ăn sạch phải làm gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận: Làm thế nào để uống sạch?
-Treo tranh minh hoạ.
Thế nào là uống sạch?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Đưa ra một số lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ?
KL:Phải thực hiện ăn uống sạch sẽ.
-Qua bài em ra được điều gì?
-Ở nhà em đã làm gì để ăn sạch uống sạch?
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nêu.
-Hát đồng thanh bài: Thật đáng chê.
-Nêu.
-Nêu.
-Thảo luận theo cặp.
-Nêu.
+Rửa tay bằng nước sạch
+Rửa tay dưới vòi nước
+Gọt vỏ trước khi ăn.
+thức ăn được đậy kín.
+Rửa bát đũa sạch sẽ.
-2-3 Nêu.
-Thảo luận theo cặp.
-Cho ý kiến.
-Quan sát và nêu ý kiến.
H6: chưa hợp vệ sinh
H7:Chưa hợp vệ sinh
H8:Hợp vệ sinh.
-Giải thích vì sao?
-Lấy từ nguồn nước sạch, đun sôi, đồ chứa sạch.
-Thảo luận.nhóm 4 HS.
-Đại diện các nhóm báo cáo
+Ăn uống sạch sẽ đem lại lợi ích: có sức khoẻ tốt, không bị bệnh.
+giúp học tập tốt.
+Không mắc bệnh đường ruột.
-Các nhóm nhận xét bổ xung.
-Phải ăn uống sạch sẽ.
-Nêu.
-Thực hiện theo lời của bài học
THỂ DỤC
Bài: Ôn tập bài phát triển chung – Đi đều.
I.Mục tiêu:
Ôn bài thể dục phát triển chung Yêu cầu hs biết và thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
Ôn đi đều.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Khăn bịt mắt.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng vỗ tay hát “Múa vui”
-Chạy trên địahình tự nhiên.
-Đi vòng tròn hít thở sâu.
B.Phần cơ bản.
1)Nêu tên động tác –HS tập theo mẫu của GV
-Cán sự lớp điều khiển GV theo dõi chung.
-Chia tổ cho HS luyện tập.
-Đại diện 2 tổ lên thể hiện.
2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. – Chọn 4HS làm người đi bắt dê và cho HS chơi.
3)Đi đều: GV điều khiển cho HS đi đều.
-Theo dõinhận xét chung.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài học,
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn lại bài thể dục phát triển chung.
1-2’
1-2’
60-80m
4-5lần
2x8nhịp
2x 8 nhịp
6-8’
2-3lần
2-3lần
5-6lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài 2: An toàn giao thông
Em tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu.
Giúp HS nắm được :
Thế nào làđường phố đẹp an toàn.
Biết được đường phố như thế nào là không an toàn, chưa sạch.
Biết đường làm nơi em ở đã sạch sẽ an toàn chưa.
Thực hiện an toàn giao thông trên đường phố cũng như đường làng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1: Giới thiệu đường phố sạch đẹp an toàn 10’
HĐ 2: Đường phố chưa an toàn.
10’
HĐ 3: Tổng kết tháng 10’
3.Dặn dò: 1’
-Em cần làm gì khi đi trên đường phố?
-Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi trên đường cần làm gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu yêu cầu.
-Lòng đường phố như thế nào?
-Vỉ hè có những gì?
-Nêu KL:Đường phố đẹp và an toàn có lòng đường rộng, có cây xanh, đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông.
-Yêu cầu mở sách trang 10
-Đây là đường 2chiều, Em có nhận xét sự giống và khác nhau với đường an toàn?
-Đường ngõ hẹp đã an toàn chưa?
-Để đảm bảo an toàn em cần làm gì?
-Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của HS.
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh Sgk (9-10)
-Rộng thoáng.
-Cây xanh, đường chiếu sáng.
-Tín hiệu giao thông.
Vài HS nhắc lại.
-Quan sát.
-Có nhiều người đi lại, vỉ hè hẹp.
-Chưa, không có vỉ hè người xe đi lại không trật tự.
-Không chơi đùa trên vỉ hè
-Đọc ghi nhớ.
-Nhận xét – đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông ở nhà.
-Thực hiện theo bài học.
File đính kèm:
- tuan8_lt2.doc