Giáo án dạy học Tuần 30 - Lớp 5

Tiết 2: Đạo đức

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( TIẾT 1)

I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết:

- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người .

- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .

- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên .

- Các hình ảnh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc32 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 30 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới A. Giới thiệu bài . - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Y/c HS tự làm bài - GV yêu cầu HS nêu kết quả bài tập 1. - GV và HS nhận xét kết quả. Bài 2: - GV cho HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét rồi chữa bài. Bài 3. GV cho HS quan sát các hình đồng hồ trong SGK và trả lời câu hỏi : + Đồng hồ chỉ mấy giờ , mấy phút? - GV nhận xét . - Cho HS xem đồng hò thật với các mốc thời gian khác nhau. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài . - GV nhận xét và sửa sai. 4. Củng có - Dặn dò - GV nhận xèt giờ học. - Dặn HS về nhà học bài vả chuẩn bị bài . - Hát. - HS nghe. - HS làm bài . a.1thế kỉ = 100năm. 1năm = 12 tháng. 1năm không nhuận có 365 ngày. 1năm nhuận có 366 ngày. 1 tháng có 30hoặc,31 ngày. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. b.1 tuần lễ có 7 ngày . 1ngày có 24 giờ. 1giờ có 60 phút . 1phút có 60 giây. - HSY làm bài 1. - HS làm bài. a.2năm 6 tháng= 30 tháng. 3phút 40 giây = 220 giây. 1giờ 5 phút = 65 phút. 2ngày 2giờ = 50 giờ . b.28 tháng 2 năm 4 tháng. 150 giây = 2phút 30giây. 144phút = 2giờ 24 phút. 54 giờ =2 ngày 6 giờ. c. 60phút = 1 giờ . 45 phút = giờ = 0,75 giờ. 15 phút = giờ = 0,25 giờ. 1giờ 30 phút = 1,5 giờ. 90 phút = 1,5 giờ . 30 phút =giờ = 0,5 giờ. 6phút =giờ = 0, 1 giờ. 12 phút = giờ =0,2 giờ. 3 giờ 15 phút = 3, 25 giờ. 2giờ 12 phút = 2,2 giờ. d. 60 giây = 1 phút . 90 giây = 1,5 phút. 1phút 30 giây = 1,5 phút. 30 giây =phút = 0,5 phút. 2 phút 40 giây= 2, 75 phút. 1 phút 6 giây = 1,1 phút. - HS thực hành . - Khoanh vào B. Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu I. Mục tiêu: Giúp HS . - Ôn tập củng cố kiến thức về dấu phẩy ; hiểu được tác dụng của dấu phẩy , nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống . - HSY: đọc ND bài 1. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng tổng kết về dấu phẩy . - Câu truyện : Truyện kể về bình minh . - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS tiếp nối nhau làm miệng bài tập 1 (T.120,SGK) - GV nhận xét cho điểm . 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu tiết học hôm nay các em cùng ôn luỵen về dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu phẩy trong câu văn , đoạn văn. B. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - GV gọi h/s đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV nhắc HS các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được tác dụng của dấu phẩy trong từng câu, sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng . - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - GV cùng HS cả lớp nhận xét bài làm. - GV kết luận lời giải đúng. Hát. - 3 HS làm bài. - HS nghe. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hsy đọc bài. - HS làm bài tập. - 2 HS báo cáo kết quả bài làm , h/s nhận xét sửa sai . - Lớp sửa sai. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ. 1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 1b. Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào giởi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hién sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. 2a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ . 2b. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng , con hoạ mi ấy lại hót vang lừng . 3a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 3b. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ , còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hỏi : Đề bài yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS làm bài xong trình bầy kết quả bài làm - GV và HS nhận xét kết luận bài giải đúng. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bầy kết quả bài làm và chữa bài. * Sáng hôm ấy , có một cậu bé mù dậy rất sớm , đi ra vườn. Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm mùa xuân . Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: /.../ Môi cậu bé run run, đau đớn . Cậu nói: - Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà, cũng chưa được thấy cây đào ra hoa. /.../ Bằng một giọng nhẹ nhàng , thầy bảo : - Bình minh giống như một nụ hôn của người mẹ, giống như làn da mẹ chạm vào da ta. - GV hỏi : Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo , giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. Tiết 5: Kĩ thuật Lắp rô bốt (Tiết 1) Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ Trò chơi: “ nu na nu nống” Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Phép cộng I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên , các số thập phân , phân số và ứng dụng trong tính nhanh , trong giải bài toán . - HSY: làm được 1 phần của bài 1 II. Đồ dùng dạy học . - GV: Đồ dùng dạy học. - HS : Đồ dùng học tập . III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét 3. Bài mới A. Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời . + Trong phép cộng (a+ b = c ) a, b gọi là gì? + a + b = c được gọi là gì? + Phép cộng có những tính chất gì? + Khi cộng với 0 kết quả của phép cộng ntn? C. Luyện tập. Bài 1. Tính. - Gv yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 . - GV gọi HS đọc kết quả . - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV gợi ý HS làm bài và nhận xét bài làm của HS . Bài 3. - GV HD HS dự đoán kết quả bằng cách sử dụng tính chất của phép cộng với 0. - GV nhận xét sửa sai. Bài 4. - GV h/d học sinh làm bài tập . - Gọi hS đọc kết qủa và gv sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nghe. - HS trao đổi ý kiến của mình về sự hiểu biết với phép cộng. + a,b là các số hạng. + a +b = c gọi là tổng . + Trong phép cộng có tính chất sau: Tính chất giao hoán. Tính chất kết hợp. + Khi cộng với 0 kết quả của phép cộng là: a+ 0 = 0 + a = a. - HS làm bài tập . a. 889972 +96308 = 986280 b. = = c. 3+= d. 926,83 +549,67 = 1476,5 - HS nêu - HSY làm ý a, d - HS làm bài tập . a.( 689+ 875) + 125 = 689 + (875+125) = 689 + 1000 =1689 b. () + = + = +=1+ = 1 c.5,87 + 28,69 + 4,13 =5,87 + 4,13 +28,69 = 10 + 28,69 = 38,69. - HS làm bài tập . x = 0 . x= 2. - HS làm bài 4 và đọc kết quả. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: = (thể tích bể) = 50% Đáp số : 50% thể tích bể . Tiết 2: Tập làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - Thực hành viết bài văn tả con vật. - Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài , có đủ 3 phần: MB- TB-KB . - Lời văn tự nhiên , chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh , nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng , hoạt động của con vật được tả . Diễn đạt tốt , mạch lạc. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị giấy bút . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra giấy bút của HS . 3. Bài mới a. GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học . - Ghi đề bài lên bảng và cho HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK . - GV nhắc nhở và lưu ý HS khi làm bài bài viết phải lôgic giữa các đoạn b.Thực hành viết bài. - GV cho hS viết bài. - Thu và chấm tại lớp một số bài. - Nêu nhận xét chung . 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét giờ học . - Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát. - HS báo cáo sự chuẩn bị ở nhà. - 2 HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - HSY đọc đề bài và gợi ý - HS nghe. - HS viết bài . - HS nghe gv nhận xét chung. Tiết 3: Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ, hươu . II. Đồ dùng dạy học: Thông tin , hình ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những con vật đẻ một con ? con vật đẻ từ hai con trở nên? - Nhận xét. 3. Bài mới. A.Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài . a. Hoạt động 1: . Quan sát và thảo luận. - GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ. + 2 nhóm thảo luận tìm hiểu về hổ. + 2 nhóm thảo luận về sự sinh sản và nuôi dạy con của hươu . - GV gợi ý: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời bỏ con suất tuần đầu sau khi sinh ? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Hươu ăn gì để sống? + Hươu đẻ mỗi đứa mấy con ? + Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao Hươu con mới được 20 ngày tuổi Hươu mẹ đã dạy con tập chạy ? - Đại diện từng nhóm trình bày kết qảu thảo luận của nhóm mình - GV nhận xét và bổ sung . b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi” + GV cho HS 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1nhóm tìm hiểu về hươu. + GV HD cách chơi như trong SGV. - Tổ chức cho HS tham gia chơi . - GV cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - GV chốt lại tuyên dương H/S . 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài về nhà làm bài tập . - Hát. - 2-3 HS nêu . - HS nghe. - HS làm việc trong nhóm. + Hổ thường sinh sản vào mùa hạ và mùa xuân. + Vì Hổ con mới sinh ra rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng xuất 1 tuần. + Khi hổ con đ]ợc 2 tháng tuổi ... + Từ một năm rưỡi đến 2 năm .. +Hươu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn + Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. + Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú mẹ. + Vì chạy là cách tốt nhất để loài hươu chốn tránh kẻ thù . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS nghe . - HS theo dõi GV h/d cách chơi và tham gia trò chơi . - 1HS đóng vai Hổ mẹ , 1 bạn đóng vai hổ con. - 1 Bạn đóng vai hươu con, 1 bạn đóng vai hươu mẹ. - Lớp nghe. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 30 I. Chuyên cần II. Học tập IV. Các hoạt động khác . V. Phương hướng tuần 31 Nhận xét của tổ chuyên môn .

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc