Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
I.MỤC TIÊU:
1 HS hiểu: Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ.
2 HS có những việc làm thiết thực để giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3 HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
27 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 27 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc học thuộc lòng.
12’
HĐ 2: Trò chơi ô chữ.
20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Đưa ra các thăm
-Nhận xét – đánh giá.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu trò chơi.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
-Sông tiền ở miền nào?
-Nhận xét các nhóm
-Nhắc về học bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
-10 – 12HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời theo SGK.
-Nhận xét,
-2HS đọc đề bài.
-Đọc gợi ý.
-Thảo luận theo nhóm
-Tự đọc phần gợi ý và gọi bạn trả lời, nếu trả lời đúng đọc gợi ý cho bạn khác trả lời.
Dòng 1: Sơn Tinh
Dòng 2: Đông
Dòng 3: Bưu điện.
Dòng 4: Trung thu
Dòng 5: Thư viện.
Dòng 6: Vịt
Dòng 8: Sông Hương.
Chữ hàng dọc: Sông tiền
-Miền Nam.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
Học thuộc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
Tìm thừa số, số bị chia chưa biết.
Giải bài toán có phép chia.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2’
2.bài mới.
HĐ 1: Ôn nhân chia trong bảng.
1’
HĐ 2: Tìm thừa số, số bị chia chưa biết. 7’
HĐ 3: Giải toán 8’
HĐ 4: Xếp hình 6’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chấm một số vở hs
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: HD nhẩm.
2chục x2 = 4 chục.
20 x 2 = 40
4 chục : 2 = 2chục
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc cách tìm thừa số, số bị chia chưa biết?
Bài 4:
Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
Bài 5 yêu cầu HS đọc và quan sát.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Nhẩm theo cặp.
2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 5 x1 =5
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 5 : 5 = 1
6 : 2 = 3 12 : 4 = 3 5 : 1 = 5
-Nối tiếp nhau nêu kết quả.
30 x 3 = 90 60 : 2 = 30
20 x 4 = 80 80 : 2 = 40
40 x 2 = 80 90 : 3 = 30
-2-3HS nêu.
-Làm bài tập vào vở.
x × 3 = 15 y : 2 = 2
x =15 : 3 y = 2 x 2
x = 5 y = 4
-Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
-2HS đọc đề bài.
4tổ: 24 tờ báo
1 tổ: . Tờ báo?
-Giải vào vở.
-Chữa bài trên bảng.
-2HS đọc đề.
-Từ 4 hình tam giác xếp thành hình vuông.
-Tự xếp hình trên bàn.
-Thi xem ai xếp nhanh.
-Tự đánh giá lẫn nhau
-Về làm lại các bài tập.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn tập giữa học kì II
I.Mục đích – yêu cầu:
Giúp HS ôn lại cách chữ cai hoa đã học từ tuần 19 đến tuần 26: P. Q, R, S, T, U, Ư, V, X.
Viết các từ ứng dụng: Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Long, Quảng Ngại, Phan Rang, Sa Pa, Phú Nhuận, Vũng Tàu, Quỳnh Lưu, Phú Quốc.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
GTB
HĐ 1: Ôn chữ hoa.
HĐ 2: Viết bài.
3.Dặn dò:
-Chấm vở hs và nhắc nhở chung
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS nhắc lại các chữ hoa đã học từ tuần 19 – 26
-Đọc.
P, R, Q,S, T, U, Ư, V, X
-Theo dõi sửa sai, phân tích và cho HS viết lại.
-Đọc: Sơn La, Phú Thọ, Vĩnh Long, Quảng Ngại, Phan Rang, tên riêng chỉ các tỉnh trong nước ta phải viết như thế nào?
-Nhắc HS viết bài trang 19 – 20
-Thu chấm bài và nhận xét.
-Nhắc nhở, dặn dò.
-Nối tiếp nhau nêu.
-Lần lượt viết vào bảng con.
-Nghe và viết bảng con.
-Viết hoa.
-Viết vào vở.
-Về nhà viết bài.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng.
Học thuộc bảngnhân, chia vận dụng vào việc tính toán.
Giải bài toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
3’
2.Bài mới.
GTB
HĐ 1: Ôn nhân chia
10’
HĐ 2: Thực hiện biểu thức 12’
HĐ 3:Giải toán 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Gọi HS chữa bài tập về nhà.
- Nhận xét đánh giá
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Cho HS chơi trò chơi tiếp sức theo 2 nhóm.
-Nêu: 3 x 4 + 8 Gồm có những phép tính gì?
-Ta thực hiện như thế nào?
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
-Nhận xét – chấm vở HS.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Thực hiện.
-8 HS đọc bảng nhân chia 2, 3, 4, 5.
-Nhẩm theo cặp.
-2Nhóm thi đua điền kết quả vào bài.
-Vài HS đọc lại bài.
-phép nhân, công
-Nhân trước, cộng sau.
-Làm bảng con.
3 x 4+ 8 = 12 + 8 =20
3 x 10 – 14= 30 – 14 = 16
2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
0: 4 + 6 = 0 + 6 = 6
-2HS đọc.
-Cả lớp đọc bài.
-Thực hiện.
a) 4 nhóm :12 HS
1nhóm: .. HS?
b)3 HS : 1 nhóm
12 HS : nhóm
-Nhận xét, chữa bài.
-Đổi vở và chấm bài lẫn nhau.
-Ôn bài chuẩn bị kiểm tra.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kiểm tra.
HS làm bài kiểm tra giữa học kì II theo đề của phòng giáo dục ra.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Loài vật sống ở đâu.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Loài vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
3’
2.bài mới.
Khởi động 5’
HĐ 1: Làm việc với SGK
10 12’
HĐ 2; Thi kể về các loài vật 10’
HĐ 3: Liên hệ 5’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Kể tên các loài cây sống trên cạn, dưới nước và nêu ích lợi của chúng.
-Nhận xét đánh giá.
-Cho HS ra rân chơi trò chơi “Chim bay cò bay”
-HD cách chơi và luật thưởng, phạt.
-Quan trò chơi em hãy kể tên một số loài vật mà em biết?
-Loại vật được sống ở những nơi nào?
-Giới thiệu vài ghi tên bài.
-Yêu cầu.
-Hình nào cho biết loài vật nào sống ở mặt đất, dưới nước, trên không?
-Hãy kể tên các con vật có trong hình vẽ.
- Các con vật đó sống ở đâu?
-Kể tên con vật vừa sống trrên cạn vừa sống dưới nước?
-Vậy loài vật có thể sống ở những đâu?
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức kể tất cả các loài vật sống trên trái đất.
-Chia lớp thành 2 dãy.
-nhận xét, đánh giá.
-Em cần làm gì với các loài vật có ích, loài vật không có ích cần làm gì?
-Loài vật có thể sống ở đâu?
-Dặn HS.
-3HS kể.
-Theo dõi.
-Chơi thử.
-Chơi thật.
-Nối tiếp nhau kể.
-Nêu:
-Quan sát và thảo luận theo cặp với yêu cầu:
-Nối tiếp kể.
-Nêu:
-Vịt, rắn, ếch, cò,
-Sống ở trên cạn, dưới nước, trên không.
-Nghe.
-Thi đua viết tiếp sức.
-Phân loại ra từng nhóm loài vật sống.
-Bảo vệ
-Tiêu diệt.
-Nêu:
-Về sưu tầm thêm tranh ảnh về các con vật.
THỂ DỤC
Bài: Trò chơi: Tung vòng vài đích.
I.Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi tung vòng vào đích. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
-Ôn bài thể dục tay không.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
-Giới thiệu trò chơi.
HD cách chơi.
-Mỗi tổ 5 cái vòng tung vào 5 cái chai cách xa 1,5m đến 2m số lượng điểm tăng dần từ 1 đến 5 nếu đội nào nhiều điểm hơn thì đội đó thắng.
-Cho HS chơi lần lượt từng người thử.
-Chia cho HS chơi theo tổ.
-Cùng HS cổ vũ.
C.Phần kết thúc.
- Đi đều theo 4 hàng dọc.
-Trò chơi: Chim bay cò bay
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Về tập tung vòng ở nhà:
1’
2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
1,5m
2m
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Phương tiện giai thông đường bộ.
I. Mục tiêu.
- Giúp HS biết:
- Phân biệt các loại giao thông đường bộ: xe ưu tiên, xe thô sơ, xe cơi giới.
- Biết cách giữ an toàn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bài 5.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
25’
HĐ 3: Đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông. 5’
3.Dặn dò:
-Thế nào là đi bộ an toàn và qua đường không an toàn?
-yêu cầu Hs tự nhận xét lẫn nhau về việc thực hiện an toàn khi đi trên đường.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Em hãy kể các phương tiện giao thông đường bộ mà em biết.
-Giới thiệu bài:
-Yêu cầu Hs quan sát tranh trang 18 – 19
-nhận xét và hỏi thêm.
-Phương tiện giao thông đường bộ là xe để làm gì?
-Kể tên các xe dùng để chở người chở hàng hoá?
-Xe máy, xe ô tô và các loại xe khác gọi là gì?
-Xe cứu thương, xe cảnh sát, được gọi là gì?
-Khi đi đường gặp các xe này em phải làm gì?
-Khi đi đường gặp các loại xe cơ giới ta phải làm gì?
-Yêu cầu Quan sát tranh và nêu tên các loại xe.
-xe đạp, xe xích lô, múc, kéo gọi là gì?
-Xe thô sơ thường đi ở đâu trên đường?
-Khi đi trên đường em cần đi như thế nào?
-Khi qua đường em cần chú ý điều gì?
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét tiêt học.
-Nhắc HS thực hịên an toàn giao thông.
-3-4HS nêu.
-Nêu:
-Nối tiếp nhau kể.
-Nêu tên các loại xe, các loại xe dùng để làm gì?
-thảo luận theo cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Chở người, chở hàng hoá.
-Nối tiếp nhau kể
-Xe cơ giới.
-Xe ưu tiên khi đi trên đường.
-Nhường đường cho đi trước.
-Tránh để không say ra tai nạn.
-Nêu.
-Xe thô sơ.
-Đi sát lề đường.
-Đi về phía bên phải sát lề đường, trên vỉ hè
-Quan sát.
Nhận xét về việc đi học của các bạn đã thực hiện an toàn giao thông như thế nào?
File đính kèm:
- tuan27_lt2.doc