TUẦN 23
TẬP ĐỌC : BÁC SĨ SÓI.
Thời gian dự kiến 40 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: rỏ dãi, cuống lên, khoan thai, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, rên rỉ, bật ngửa .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng .
- Hiểu nội dung bài :Câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
20 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Tuần 23 - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
III/ Hoạt động 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
TN & XH : ÔN TẬP – XÃ HỘI.
Thời gian dự kiến 35 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.
Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về chủ đề Xã hội.
HS: Vở bài tập tự nhiên xã hội .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC: Không kiểm tra bài cũ .
II/ DẠY BAÌ MỚI 1) Giới thiệu : Ghi đề bài .
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Khởi động: Kể nhanh những bài đã học
*Hoạt động 1 : Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
*Mục tiêu: + Yêu cầu: Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm được kết hợp với nội dung đã được học, các nhóm thảo luận để nói về các nội dung.
- Nhóm 1: Nói về gia đình. - Nhóm 2: Nói về nhà trường. - Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
1/ Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em cho là đúng:
5a/ Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
5c/ Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và cho các bạn.
5d/ Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để tặng các thầy cô 20 – 11.
5e/ Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại.
5g/ Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
5h/ Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
2/ Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
Phòng tránh ngộ độc
Phòng tránh té ngã
Giữ sạch môi trường
Cần phải giữ gìn đồ dùng gia đình
Đường bộ
xung quanh nhà ở và trường học
khi ở nhà
bền, đẹp
giành cho phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe đạp . . .
khi ở trường
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học. Bổ sung .
TOÁN : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN.
Thời gian dự kiến 40 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU
- Tìm một thừa số của phép nhân.
Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia.
Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2.
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
GV:Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK .
- HS: Vở bài tập toán .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
I/Hoạt động 1:KTBC:
+ GV vẽ trước lên bảng một số hình HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/Hoạt động 2: Giới thiệu bài : Ghi tựa bài .
2/Hoạt động 3: a/Hướng dẫn một thừa số của phép nhân :
+ Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán như SGK
+ Gắn các thẻ từ tương ứng với từng thành phần và kết quả.
2 x 3 = 6
Thừa số thừa số tích
+ Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các phép chia tương ứng.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
b/ Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết:
+ Viết lên bảng: x x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc
+ x là gì trong phép nhân x x 2 = 8
+ Yêu cầu học thuộc quy tắc trên.
3/Hoạt động 4: luyện tập – thực hành:
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: + Yêu cầu HS nêu đề bài
+ x là gì trong phép tính của bài?
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài 3: + Hướng dẫn làm bài tương tự như bài 2.
+ Chữa bài, nhận xét ghi điểm.
Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
+ HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng
+ Chấm điểm và sửa chữa
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Đọc lại quy tắc, nêu tên gọi các thành phần của phép nhân.
Dặn HS về học bài .
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
Thời gian dự kiến40 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.
Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: . . . như thế nào?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV;Mẫu câu bài tập 3.Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1.
HS: Vở bài tập tiếng việt .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/Hoạt động 2: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở theo mẫu đã chuẩn bị.
Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu thực hànhhỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
+ Nhận xét ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
+ Trong câu trên từ ngữ nào được in đậm?
+ Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã đặt câu hỏi nào?
+ Yêu cầu HS hỏi đáp với bạn bên cạnh, em này đặt câu hỏi, em kia trả lời.
+ Gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ghi điểm.
+ Chấm bài và nhận xét
III/ Hoạt động4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ sáu ngày 16 tháng 02 năm 2007.
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
Thời gian dự kiến 40 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp cụ thể.
Ghi nhờ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nôi quy của trường.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Các tình huống viết ra băng giấy.
Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ.
- HS: Vở bài tập tiếng việt .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Gọi 3 HS thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/Hoạt động 2: G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
+ Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nau có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời ntn?
+ Lúc đó bạn nhỏ đáp lời cô bán vé ntn?
+ Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn HS đã tỏ thái độ ntn?
+ Hãy tìm câu nói khác thay thế cho lời bạn HS nói.
+ Gọi một số HS đng1 lại tình huống trên.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
+ Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
+ Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
+ Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
+ Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
+ Treo bảng phụ và gọi HS đọc nội quy trường học.
+ Yêu cầu HS nhìn bảng và tự chép lại 2 đến 3 điều trong bản nôi quy.
+ Gọi vài HS đọc bài làm
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
III/Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Dặn về nhà viết lại nôi quy vào vở
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ năm ngày 15 tháng 02 năm 2007.
THỂ DỤC : BÀI 46
Thời gian dự kiến 35 phút (sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia i chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : 1 còi , kẻ vạch chuẩn bị, xuất phát, đích.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 10m
+ Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi nhanh chuyển sang chạy: 2 đến 3 lần 15 – 20m
+ GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
+ Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở.
Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng.
+ Chơi trò chơi: Kết bạn.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ Thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Nghe GV hướng dẫn và theo dõi.
+ Các đội thi đua với nhau
+ Thực hiện lại
+ Lắng nghe.
+ Cùng chơi trò chơi
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
Bổ sung .
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 23.doc
- GIAO AN TUAN 23_2.doc