Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị T2
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tự đánh giá lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
- Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Phân biệt lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
28 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 22 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uả
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Một phần hai
I. Mục tiêu:
Giúp HS
Nhận biết một phần 2
Biết viết, đọc một phần hai.
II.Chuẩn bị.
-Các hình vuông, tròn, tam giác. Chia làm 2 phần.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bàimới
HĐ 1: Giới thiệu ½
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi Hs đọc bảng chia 2
-Nhận xét chung.
-giới thiệu bài.
-yêu cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau.
-Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông
-HD đọc ½
-HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới.
½ còn gọi là một nửa.
-yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
-Bài 1:
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
-Nêu câu hỏi gợi ý.
+Hình a có mấy ô vuông.
+Lấy đi ½ số ô vuông là lấy mấy ô?
Bài 3:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em.
-3-4HS đọc.
-Cả lớp đọc.
-Thực hiện theo GV.
-Nhắc lại.
-Đọc nhiều lần.
-Viết bảng con ½
-Nhắc lại.
-Tự lấy ví dụ về một phần hai.
-Thực hiện.
-Đã tô màu ½ hình A, C, D.
-Quan sát thảo luận theo cặp
4ô vuông
-Lấy 2 ô
-Hình a đã tô màu ½.
-làm vào vở bài tập.
-Đổi vở và soát lỗi
-Hình b đã khoanh tròn ½ số cá.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa S.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa S(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ S, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
HĐ 2: HD viết câu ứng dụng
HĐ 3: Tập viết.
HĐ 4: Đánh giá.
3.Dặn dò:
-Chấm vở TV ở nhà của HS
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Nêu cấu tạo chữ S.
-Viết mẫu và HD cách viết.
-Giới thiệu câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa”
-Em hiểu gì về cách nói trên?
-Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ.
-HD cách viết chữ sáo.
-nhắc nhở HS trước khi viết.
-theo dõi chung.
-Thu chấm bài của HS.
-Nhận xét chung
-Nhắc HS về nhà viết bài
-Quan sát đọc.
-Được viết bởi 2 nét cao 5 li
-Theo dõi viết bảng con.
-Đọc.
-Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa.
-yêu cầu nêu.
-Theo dõi.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở tập viết.
-Về nhà hoàn thành bài ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Củng cố lại về ½.
Giúp HS thuộc bảng chia 2 và kĩ năng sử dụng bảng chia 2.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng chia 2
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu HS.
-Nhận xét chung.
Bài 1,2:
Bài 3: Gọi Hs đọc bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Gọi HS đọc bài
Bài tập cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt.
-Bài 5: Yêu cầu HS quan sát các hình
-Chấm bài Hs nhận xét.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi ½ vào bảng con.
-Nhẩm theo cặp đôi
-Nêu kết quả theo miệng.
-2HS
-18 lá cờ chia đều cho 2 tổ
Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ?
-Giải vào vở.
Mỗi tổ có số tờ là
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
-2HS đọc,
-Có 20 HS 1 hàng xếp 2 bạn
Hỏi có bao nhiêu hàng?
-2HS : 1 hàng
20HS: hàng ?
20HS Xếp được số hàng là
20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số 10 hàng
-Quan sát
-Làm vào vở bài tập
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Đáp lời xin lỗi tả ngắn về loài chim.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giai tiếp đơn giản
2.Rèn kĩ năng nói – viết:Biết sắp xếp những câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Đáp lời xin lỗi
HĐ 3: Xếp lại thứ tự đoạn văn.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu 2 cặp lên đáp lời cảm ơn
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: yêu cầu HS đọc.
-Tranh vẽ gì?
bạn làm rơi vở nói gì
-Bạn có vở nói gì?
-yêu cầu HS đóng vai theo tình huống.
-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
-Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chia lớp thành các nhóm
-Đánh giá chung
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
Để tả một convật câu thứ nhất thường làm gì?
-Tiếp theo làm gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
-Dặn HS.
-Thực hiện.
-2HS đọc – Quan sát tranh
-1Bạn làm rơi vở của bạn kia nhặt lên và xin lỗi
-Xin lỗi tớ vô ý quá!
-Không sao.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài HS lên thực hiện.
-Nhận xét, bổ xung
-Khi làm điều gì sai trái, không phải, làm phiền người khác.
-Lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành,
-2HS đọc.
-Đáp lại lời xin lỗi
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai sử lí tình huống.
-Các nhóm bổ sung.
-3HS đọc.
-Xếp lại thứ tự đoạn văn.
-Giới thiệu về chim cần tả.
-Tả hình dáng hoạt động
-Thảo luận theo bàn.
-Làm miệng
-Làm vào vở bài tập
-Vài HS đọc bài.
-2 –3 HS nhắc.
-Thực hiện lời đáp trong xin lỗi.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Cuộc sống xung quanh.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể tên một số nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị.
Có ý thức yêu quê hương, xây dựng quê hương giàu đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
HĐ 2: Vẽ tranh
3.Dặn dò:
-Kể lại một số nghề nghiệp ở địa phương em?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát tranh và thảo luận câu hỏi SGK.
+Những bức tranh trang 46, 47 diễn ra cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết?
-Kể tên các nghề nghiệp đã đựơc vẽ trong hình 2, 3, 4,5 SGK
KL:Những hình vẽ trong sách thể hiện cuộc sống ở thành thị
-yêu cầu suy nghĩ và vẽ tranh về cuộc sống của người dân ở thành thị.
-GV theo dõi giúp đỡ hs.
-Nhận xét và kết luận.
-Em hãy kể lại một cuộc sống ở thành phố mà em biết.
-Ở thành phố người ta làm nghề gì là chủ yếu?
-Nhận xét – đánh giá tiết học.
-3HS kể.
-Quan sát.
-Thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Vẽ tranh theo ý thích.
-Trình bày tranh và giải thích.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-5-6 HS kể.
-Buôn bán, làm công nhân ở các nhà máy.
THỂ DỤC
Bài:Đi kiễng gót 2 tay chống hông.
Trò chơi: Nhảy ô.
I.Mục tiêu:
Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, đi kiễng gót 2tay chống hông, Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng.
Tiếp tục học trò chơi: Nhảu ô – Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Đi đều theo 4 hàng dọc.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, 2 tay giang ngang.
-Đi kiễng gót: 2 tay chống hông.
-Làm mẫu cho HS quan sát.
-Cho HS lần lượt tập.
+GV theo dõi sửa sai
-Trò chơi: Nhảy ô
+Nhắc lại cách chơi.
-Chia lớp thành 4 tổ tự ôn.
-Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
-Nhận xét đánh giá.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng
-Hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài về nhà.
1’
1lần
1’
2-3lần
3-4lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Bài:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở
Tìm hiểu ngày tết cổ truyền
I. Mục tiêu:
-Một số cảnh đẹp cuă quê hương em
-Hiểu 1 số phong tục về ngày tết cổ truyền của dân tộcVN
-GD HS yêu quê hương đất nước
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Tìm hiểu cảnh đẹp nơi em ở
HĐ 2: Tìm hiểu tết truyền thống
3.Củng cố – dặn dò:
-Yêu cầu HS tự giới thiệu nơi mình ở có hữnh cảnh đẹp gì?
-Chia lớp thành các nhóm theo khu vực mà em ở
-Khi đến thăm quan vẻ đẹp đó em cần phải làm gì?
-Sau khi hết một năm chuẩn bị bước sang năm mới có 3 ngày tết, Cuối năm cũ đêm 30 rạng ngày 1 ta gọi là đêm giao thừa. Tết đến có nhiều tục lệ tuỳ theo từng địa phương
-yêu cầu trả lời câu hỏi:
-Tết đến em thường làm gì?
+Nhà em gói bánh gì?
-Những ngày tết em thường làm gì?
+Em có được lì xì không?
-Tết đến quê em có những trò chơi gì?
-Cho HS hát bài: Sắp đến tết rồi
+Nhắc nhở: HS về tết không chơi trò chơi nguy hiểm, không chơi bài, uống rựơi
-Hoạt động nhóm
-Thảo luận nhóm
-Các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhiều HS nêu.
+Tuân theo nội quy
+Không phóng uế, đổ rác bừa bãi.
-Nghe.
-Giúp cha mẹ dọn dẹp nhà cửa, sân, vừơn
-Bánh chưng.
-Đi chúc tuổi ông bà
+Đi chơi
-Nêu:
-Nêu:
Hát
File đính kèm:
- tuan22_lt2.doc