Giáo án dạy học Tuần 16 - Lớp 2

TẬP ĐỌC : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu . . .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

- Hiểu nội dung bài : Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương , gắn bó giữa em bé và xhú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Tuần 16 - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày nào? + Ngày 30 tháng tư là ngày thứ mấy? + Tháng tư có bao nhiêu ngày? * Thu vở chấm điểm và nhận Bài 2: Học sinh dọc đề bài . +Hai bạn lên bảng phụ làm . +Cả lớp làm vào vở bài tập . +Giáo viên chấm chữa nhận xét . Bài 3: + Học sinh đọc đề bài + Cả lớp tự làm vào vở +Giáo viên chấm chũa nhận xét . 4/Hoạt động 4: Củng cố dặn dò . Dặn HS về học bài . Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. Bổ sung . CHÍNH TẢ : ( NV) TRÂU ƠI! A/ MỤC TIÊU : Nghe và viết chính xác bài ca dao: Trâu ơi! Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au; tr/ch ; thanh hỏi/thanh ngã. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Bảng ghi ghi sẵn bài tập 3 . - HS: Bảng con , vở bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/ KTBC : + Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS nghe và viết lại các từ mắc lỗi của tiết trước. + Nhận xét sửa chữa. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/Hoạt động 1: Giới thiệu 2/ Hoạt động2: Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung GV đọc bài một lượt + Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào? b/ Hướng dẫn cách trình bày c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: + Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc. + yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở. + Chữa bài, nhận xét ghi điểm Bài 2: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. + Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng + Nhận xét. + Kết luận về lời giải Lời giải: a/ cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. b/ mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nêu cách phân biệt tr/ ch, ao/ au. Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. Bổ sung . Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2006 THỂ DỤC : BÀI 32 A/ MỤC TIÊU : Ôn 2 trò chơi: Nhanh lên bạn ơi và Vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.Cờ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc. + Đi đều và hát sau đó đứng lại, quay thành hàng ngang, dàn hàng để chuẩn bị tập bài thể dục – ôn lại. + Ôn lại từng động tác của bài thể dục. + Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần II/ PHẦN CƠ BẢN: + Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. + Cho các nhóm thi tập với nhau + Chơi trò chơi: Vòng tròn. GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau: - Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại. + Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần. + Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay. + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 5 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Thực hiện mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. + Cả lớp cùng thực hiện. + các nhóm cùng thực hiện theo yêu cầu. + Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình. + Cả lớp cùng thực hiện. + Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu + Thực hiện đi đều và hát III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 5 hàng dọc. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + Đứng tại chỗ vỗ tay và hát + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Cùng vỗ tay và hát. + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. Bổ sung . Thứ hai, ngày 18 tháng 12 năm 2006 TOÁN :LUYỆN TẬP CHUNG A/ MỤC TIÊU :Luyện tập chung . Giúp HS củng cố về :. Xem giờ đúng trên đồng hồ . Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác. - HS: Bảng con , vbt. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU I/Hoạt động 1: KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu + Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 + GV nhận xét cho điểm . II/Hoạt động 2: DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/Hoạt động 3: Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: + Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. + Em đang học ở trường lúc mấy giờ? + Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? + Em đi ngủ lúc mấy giờ? + 21 giờ còn gọi là mấy giờ? + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2: a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK. Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét. b/ Xem tờ lịch rồi cho biết: + Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? + Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào? + Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào Bài 3: Thi quay kim đồng hồ: Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay các kim. GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc. Kết thúc trò chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà tập xem lich nhiều hơn . Chuẩn bị bài cho tiết sau . Bổ sung . Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ CHỈ TÍNH CHẤT ; KIỂU CÂU: AI , THẾ NÀO? A/ MỤC TIÊU : Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa. Biết dùng từ trái nghiõa là tính từ để đắt các câu đơn giản theo mẫu: Ai(cái gì, con gì) như thế nào?. Mở rộng vốn từ về vật nuôi. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Nội dung bài tập 1 ; 2 viết sẵn trên bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. - HS: Vở bài tập . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/Hoạt động 1: KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 của tiết trước. + Nhận xét ghi điểm. II/Hoạt động 2: DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/Hoạt động 3: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả bài mẫu + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài tập theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét bài làm trên bảng. + GV kết luận và đưa ra đáp án. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. Làm bài mẫu. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?. + Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. + Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Thu kết quả làm bài của HS. GV đọc từng con vật. + Gọi HS đọc bài làm của mình. + Gọi HS nhận xét. + Chỉnh sửa cho HS nếu HS nói không đúng câu theo mẫu Ai thế nào? III/Hoạt động 5: Củng cố dặn dò . Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì)như thế nào ? GV nhận xét tiết học. Bổ sung . Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006 TẬP LÀM VĂN : KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU. A/ MỤC TIÊU : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi trong nhà. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV:Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà. - HS: Vở bài tập . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : I/Hoạt động 1: KTBC : + Gọi 3 HS đọc làm của mình + Nhận xét ghi điểm. II/ Hoạt động 2:DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/Hoạt động 3: Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu. + Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà. + Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng. + Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. + Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể . + Yêu cầu HS kể trong nhóm + Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe + Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 3: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo. + Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe . + Nhận xét bổ sung . III/ Hoạt động 5:C ủng cố dặn dò . Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu. GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. Bổ sung .

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16.doc