Giáo án dạy học lớp 1 tuần 23

Học vần

OANG– OĂNG

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng.

 -Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao choàng, áo len, áo sơ mi.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao choàng, áo len, áo sơ mi.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ hoạ. Từng nhóm tập biểu diễn trước lớp. Hát và tổ chức trò chơi “Có – Không” kết hợp bài hát. Hát kết hợp gõ đệm theo phách hoặc nhịp 2. Học sinh nghe theo băng nhạc. Múa hát tập thể và đố nhau. Thứ sáu, ngày 29 tháng 02 năm 2008 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Học động tác phối hợp . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng . - Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 5 động tác thể dục đã học . + Học động tác phối hợp . + Ôn trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. II/CƠ BẢN: - Học động tác phối hợp : Nhịp 1 : Bước chân trái về trước, khuỵu gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn về phía trước . Nhịp 2 : Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay . Nhịp 3 : Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngữa, mặt hướng phía trước . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải ra trước . Chú ý : ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được sâu lắm và thường hay bị co chân . Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng . - Ôn 6 động tác đã học . - Điểm số hàng dọc theo tổ . Chú ý : Nếu thấy HS đã đếm được số lớn hơn số HS trong lớp hiện có, GV có thể cho điểm số từ 1 đến hết (người cuối cùng) . - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu : biết tham gia vào trò chơi . III/KẾT THÚC: - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Động tác của bài thể dục đã học . 7’ 50 – 60 m 25’ 8’ 4 - 5 l 2Í 8 nhịp 7’ 1 – 2 l 2Í 8 nhịp 5’ 3 – 4 l 5’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và đánh giá . - Từng tổ lên thực hiện hoặc phân nhóm ra tập . Tổ trưởng điều khiển . - Khi tập bài thể dục xong, GV cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm rồi cho điểm số theo tổ. Lần 3 – 4 GV cho HS làm quen với cách điểm số từ tổ 1 đết tổ cuối cùng . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi thử. Nếu thấy HS chơi được rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại. - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh: Nhận biết về số lượng các số từ 10 đến 90. Biết so sánh các số tròn chục. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90. Thái độ: Yêu thích môn học. Chuẩn bị: Giáo viên: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục, bảng gài, thanh thẻ. Học sinh: Các bó que tính 1 chục. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung. Cho học sinh làm bảng con. Tính: 15 + 3 = 19 – 4 = AB: 6cm. BC: 2 cm. AC: … cm? Nhận xét. Bài mới: Các số tròn chục. Giới thiệu: Học bài các số tròn chục. Hoạt động 1: Giới thiẹu các số tròn chục. Phương pháp: giảng giải, trực quan. Giới thiệu bó 1 chục. Lấy bó 1 chục que tính, giáo viên gài lên bảng. 1 bó que tính là mấy chục que tính? 1 chục còn gọi là bao nhiêu? Giáo viên ghi 10 vào cột viết số. Đọc cho cô số này. Ghi bảng. Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn). Viết từ lớn đến bé. Bài 3: Nêu nhiệm vụ. Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3. Bài 4: Nối với số thích hợp. Chọn 1 số thích hợp nối với sao cho số đó lớn hoặc bé hơn các số đã cho. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng. Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm vào bảng. 8 + 2 = 10 – 2 = Hoạt động lớp. Học sinh lấy. … 1 chục que tính. … 10. … mười. Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90. Đếm từ 1 chục đến 9 chục. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu: viết. … 50 30 60 40 … Viết số tròn chục. Học sinh viết. 10 -> 20 -> 30 -> 40 -> … -> 80 -> 70 -> 60 -> … Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90 và 90 ->10. Điền dấu >, <, = 80 > 70 10 < 60 20 40 50 < 90 30 < 80 Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. Học vần UƠ - UYA I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya. -Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uơ. Lớp cài vần uơ. GV nhận xét. HD đánh vần vần uơ. Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào? Cài tiếng huơ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ. Gọi phân tích tiếng huơ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uya (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uơ và uya mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian giành cho việc này khoảng 3 phút. Sau đó các nhóm cử người dán tờ giấy ghi đó lên bảng. Cho đọc để kiểm tra sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên. N1 : bông huệ; N2 : khuy áo. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – ơ – uơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uơ. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uơ – huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bắng u. Khác nhau : uya kết thúc bằng uy. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uơ, uya CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 1 học sinh đọc lại bài học trong SGK. SINH HOẠT LỚP 2. Giáo viên: Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở. Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 3.Kế hoạch tuần tới: Thực hiện tuần 24 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường. Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. Lưu ý: Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần: ……………… KÝ DUYỆT GV CHỦ NHIỆM

File đính kèm:

  • docTUAN 23_07-08.doc
Giáo án liên quan