Giáo án dạy học lớp 1 tuần 21

 Học vần

 ÔP - ƠP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôp, ơp, các tiếng: hộp lớp.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôp, ơp.

 -Đọc và viết đúng các vần ôp, ơp, các từ: hộp sữa, lớp học.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh theo dõi GV hát mẫu từng câu và hát theo, hết câu này đến câu khác. Học sinh hát theo nhóm, theo dãy bàn trong lớp. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu, chơi thử một vài lần cho nhuần nhuyển. Học sinh vừa hát vừa chơi nối tiếp nhau. Từng cặp học sinh hát và đố nhau. Học sinh nêu tên bài hát và tác giả. Hát tập thể cả lớp và đố nhau theo từng cặp. Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2008 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I/MỤC ĐÍCH: - Ôn 3 động tác thể dục đã học . - Học động tác vặn mình . Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng . - Ôn điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 3 động tác thể dục đã học . + Học động tác vặn mình . + Điểm số hàng dọc theo tổ . * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. * Trò chơi “Ngược chiều tín hiệu” II/CƠ BẢN: - Ôn 3 động tác vươn thở và tay . Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . Chú ý : ở động tác vươn thở, nhắc HS hít thở sâu - Học động tác vặn mình : Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp. Nhịp 2 : Vặn mình sang trái, hai bàn chân giữ nguyên, tay phải đưa sang trái vỗ vào bàn tay trái . Nhịp 3 : Như nhịp 1 . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang và ở nhịp 6 vặn mình sang phải, vỗ bàn tay trái vào bàn tay phải . Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng . - Ôn 4 động tác đã học . - Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu : điểm số đúng, rõ ràng, tập hợp nhanh, trật tự . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Động tác của bài thể dục đã học 7’ 50 – 60 m 25’ 7’ 2 - 3 l 2Í 8 nhịp 7’ 4 – 5 l 2Í 8 nhịp 5’ 6’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - GV cho HS đi thường theo vòng tròn, khi nghe tiếng còi thì quay lại đi ngược chiều vòng tròn đã đi. Sau khi đi được một đoạn, nghe thấy tiếng còi thì quay lại, đi ngược với chiều vừa đi. - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - Lần 1 GV hô nhịp kết hợp với làm mẫu cho HS nhớ lại cách thực hiện . Lần sau cho cán sự lớp điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , rồi cho tập lần 2. - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét. - Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . - GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS làm theo. Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm theo . GV hô liên tục từ động tác này sang động tác tiếp theo, trước khi hô động tác tiếp theo cần nêu tên động tác. - Có thể tổ chức cho thi xem tổ nào tập đúng, cá nhân nào tập đúng và đẹp . - Khi tập bài thể dục xong, GV cho HS giải tán sau đó cho tập hợp lại, dóng hàng nghỉ nghiêm. Các lần sau cán sự lớp điều khiển, GV giúp đỡ . - 4 hàng dọc . - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . Toán BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN Mục tiêu: Kiến thức: Bước đầu hình thành nhận thức về bài toán có lời văn cho học sinh. Bài toán có lời văn thường có: Các số (gắn với thông tin đã biết). Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh, chính xác. Thái độ: Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa để giải bài toán có lời văn. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập chung. Gọi học sinh lên bảng. Tính: 11 + 3 + 4 = 15 – 1 + 6 = Đặt tính rồi tính: 17 – 3 = 13 + 5 = Tìm số liền trước, liền sau của các số 17, 13, 11. Nhân xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán có lời văn. Phương pháp: trực quan, thực hành. Treo tranh SGK cho học sinh quan sát. Bạn đội mũ đang làm gì? Còn 3 bạn kia? Vậy lúc đầu có mấy bạn? Lúc sau có mấy bạn? Điền số vào chỗ chấm để được bài toán. Bài toán này gọi là bài toán có lời văn. Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì? Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập. Bài 1: Quan sát tranh và ghi số thích hợp. có … con ngựa đang ăn cỏ có thêm … con chạy tới Bài 2: Quan sát tranh vẽ và đọc đề toán. Bài toán này còn thiếu gì? Ai xung phong nêu câu hỏi của bài toán? Các câu hỏi đều phải có từ “hỏi” ở đầu câu. Trong câu hỏi này đều phải có từ “tất cả”. Viết dấu “?” cuối câu. Tương tự cho bài 2/ b, bài 3. Củng cố: Trò chơi: Cùng lập đề toán. Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 1 bức tranh và 1 tờ giấy. Yêu cầu nhìn tranh và ghi thông tin còn thiếu vào chỗ chấm để được bài toán hoàn chỉnh. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà tập nhìn tranh và đặt đề toán ở sách toán 1. Chuẩn bị: giải bài toán có lời văn. Hát. Học sinh làm bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. … đứng chào. … đang đi tới. … 1 bạn. … 3 bạn. Học sinh điền. Học sinh đọc đề toán. … có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa. … hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? Hoạt động cá nhân. Học sinh làm vở. Học sinh quan sát và viết. … 3 con. … 2 con. Học sinh đọc đề toán. … câu hỏi. Hỏi có tất cả mấy con gà. Hỏi có bao nhiêu con gà? Học sinh viết câu hỏi vào vở. Học sinh đọc lại đề toán. Học sinh chia nhóm nhận nhiệm vụ. Học sinh thực hiện. 1 học sinh đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. Tập viết BỆP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP BẾP LỬA – GIÚP ĐỠ – ƯỚP CÁ I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 6 học sinh lên bảng viết: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Tập viết SÁCH GIÁO KHOA – HÍ HOÁY– KHOẺ KHOẮN ÁO CHOÀNG – KẾ HOẠCH – KHOANH TAY I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 3 học sinh lên bảng viết: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp. Lớp viết bảng con: bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm s viết cao 1,25 dòng kẻ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp; ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Về học tập: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. KÝ DUYỆT GV CHỦ NHIỆM

File đính kèm:

  • docTUAN 21_07_08.doc
Giáo án liên quan