Học vần
IM - UM
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.
-Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Nghe Quốc ca.
GV giới thiệu đôi nét về Quốc ca: Là bài hát chung của cả nước. Bài Quốc ca Việt Nam là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Khi chào cờ có hát mọi người phải đứng nghiêm, hướng về Quốc kì.
Cho học sinh nghe băng nhạc bài: Quốc ca.
GV tập cho học sinh cả lớp chào cờ, nghe Quốc ca.
Hoạt động 2 :
GV kể câu chuyện: Nai Ngọc.
GV nêu câu hỏi:
Tại sao các loại vật lại quên việc phá hoại nương rẫy, mùa màng?
Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về?
GV kết luận: Tiếng hát Nai Ngọc đã có sức mạnh giúp dân làng xua đuổi được các loại muôn thú phá hoại nương rẫy, lúa ngô. Mọi người đều yêu quý tiếng hát của em bé.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò về nhà:
Thực hiện nghiêm túc khi nghe Quốc ca và chào cờ.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh nghe GV giới thiệu về Quốc ca Việt Nam.
Học sinh nghe băng nhạc Quốc ca.
Nghe băng kết hợp chào cờ.
Học sinh lắng nghe.
Do mãi nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.
Vì tiếng hát của em bé Nai Ngọc vô cùng hấp dẫn.
Học sinh nêu tên bài học.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2007
Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I/MỤC ĐÍCH:
- Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước .
- Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
+ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.
+ Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm.
* Trò chơi (do GV chọn).
II/CƠ BẢN:
- Ôn phối hợp.
Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V .
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
* Ôn phối hợp :
Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước .
* Cho từng tổ thi đua với nhau
- Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”
Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động
III/KẾT THÚC:
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Cúi lắc người, nhảy thả lỏng .
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
+ Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB.
7’
30 – 50 m
25’
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
7’
1 - 2 l
8’
2 – 3 l
3’
- 4 hàng ngang
ê
x x x x x x x x x o
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát .
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS.
- Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm.
- Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng
điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét .
- 4 hàng dọc .
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại.
]O
]O
]O
]O
ê
GV
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
1/ Kiến thức : Củng cố về số lượng trong phạm vi 10, thứ tự các số từ 1 đến 10, cộng trừ trong phạm vi 10.
2/ Kĩ năng : Củng cố kĩ năng làm tính. Giới thiệu bước đầu để chuẩn bị giải toán có lời văn.
3/ Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác , khoa học.
II . Chuẩn bị :
1/ GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ
2/ HS : vở BTT
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : (5’)
- Sửa BT 1
7 + 3 = 5 + 5 =
10 – 3 = 10 – 5 =
4 + 6 = 10 + 0 =
10 – 6 = 10 – 0 =
- Gọi HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét.
3 . Bài mới:(1’)
Tiết này các em tiếp tục luyện tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
a/ Hoạt động 1 : Luyện tập ( 25’)
PP: luyện tập, thực hành.
+ Bài 1 : GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài. Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : GV cho HS làm B con
- GV đọc phép tính
6 8 10 7 9 6 2 + + - + - - +
3 2 5 1 8 6 6
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
+ Bài 4 : GV ghi tóm tắt lên B
- GV hướng dẫn HS làm bài :
* Có ? con thỏ
* Thêm ? con thỏ
* Có tất cả ? con thỏ
* Ta làm phép tính gì ?
- GV cho HS làm bài vào vở – đại diện lên B sửa.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn tương tự bà 4b.
Đại diện các tổ thi đua.
a/ Viết các số từ 0 đến 10
b/ Viết các số từ 10 đến 0
HS làm B con
5 con thỏ
2 con thỏ
7 con thỏ
Làm tính cộng : 5 + 2 = 7
HS làm bài vào vở
9 – 4 = 5
b/ Hoạt động 3 : Củng cố (3’)
- GV cho hs thi đua hái táo sao cho số trên quả táo có kết quả bằng với phép tính GV cho .
- Nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học .
Các tổ thi đua
Học vần
OT - AT
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ot, at, các tiếng: hót, hát.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ot, at.
-Đọc và viết đúng các vần ot, at, các từ tiếng hót, ca hát.
-Nhận ra ot, at trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ot, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ot.
Lớp cài vần ot.
GV nhận xét.
So sánh vần ot với oi.
HD đánh vần vần ot.
Có ot, muốn có tiếng hót ta làm thế nào?
Cài tiếng hót.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hót.
Gọi phân tích tiếng hót.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hót.
Dùng tranh giới thiệu từ “tiếng hót”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hót, đọc trơn từ tiếng hót.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần at (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ot, tiếng hót, at, ca hát.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát, chẻ lạt.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi hát:
GV hướng dẫn 2 đội mỗi đội 5 người. Lần lượt từng đội sẽ hát hoặc đọc câu hát, câu thơ, câu văn có chứa vần ot hoặc at. Đến lượt đội mình mà các bạn trong đội không hát, đọc được thì đếm 5 tiếng và sẽ mất lượt hát, đọc đó. Cuối cùng đội nào được nhiều lượt đọc hoặc hát sẽ thắng
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : lưỡi liềm; N2 : nhóm lửa.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : Bắt đầu bằng o.
Khác nhau : ot kết thúc bằng t.
o – tờ – ot.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ot và thanh sắc trên âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ot – hot – sắc - hót.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hót.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : at bắt đầu bằng a, ot bắt đầu bằng o.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Ngọt, nhót, cát, lạt.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ot, at.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Con cò lộn cổ xuống ao.
Hai bạn nhỏ đang trồng và chăm sóc cây, trên cành chim đang hót.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần.
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua.
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp.
Về nề nếp: ….
Về học tập: ……..
II/ Biện pháp khắc phục:
nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể.
Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời.
KÝ DUYỆT
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 16_07-08.doc