Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài .
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa, giấy khổ to.
48 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học khối 4 tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch.
- GV kết luận và gọi HS đọc mục “bạn cần biết” trang 19 SGK.
- HS: Đọc mục “bạn cần biết”.
Cả lớp đọc thầm theo dõi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Thể dục
ôn đội hình đội ngũ
trò chơi: bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác về đội hình đội ngũ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Bỏ khăn”
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường - còi, khăn tay,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung HS.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục.
HS: - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
- Hát, vỗ tay tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Yêu cầu học sinh tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại theo tổ.
- HS: Chia 4 tổ tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Yêu cầu các tổ thi đua trình diễn
- GV quan sát, nhận xét.
- Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua nhau trình diễn.
- GV điều khiển cho cả lớp tập.
- HS: Cả lớp tập 2 phút.
b. Trò chơi “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp đội hình.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS: Nghe GV phổ biến.
- 1 tổ ra chơi thử.
- Cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét biểu dương HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.
3. Phần kết thúc:
- HS: Chạy thường quanh sân về tập hợp làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài 1 - 2 phút
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
_________________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, về tính trung thực,
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS kể lại chuyện “Cây khế”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện:
a. Xác định yêu cầu của đề bài:
- HS: 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em chọn.
- HS: 2 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2.
Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em vừa lựa chọn.
c. Thực hành xây dựng cốt truyện:
+ Bài tập a: HS kể câu chuyện cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi sau:
- HS: Làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi gợi tưởng tượng theo ý 1 hoặc 2.
- 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi.
? Người mẹ ốm như thế nào
- HS: ốm rất nặng.
? Người con chăm sóc mẹ như thế nào
- HS: Thương mẹ, chăm sóc mẹ, chăm sóc cho mẹ tận tụy ngày đêm.
? Để chữa bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì
- Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm, phải đi tận rừng sâu hoặc phải tìm 1 bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
? Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào
- Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý
? Bà tiên đã giúp 2 mẹ con như thế nào
- Bà cảm động về lòng yêu thương hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp.
+ Bài tập b: HS kể câu chuyện về tính trung thực, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi:
? Người mẹ ốm như thế nào
- HS: ốm rất nặng.
? Người con chăm sóc mẹ như thế nào
- Thương mẹ, chăm sóc tận tụy ngày đêm
? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì
- Nhà nghèo không có tiền mua thuốc.
- Bà tiên cảm động trước tình cảm của người con, bà giúp đỡ
HS: Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng.
- GV nghe và nhận xét.
- Thi kể trước lớp.
- Viết vào vở câu chuyện của mình 1 cách vắn tắt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 - 2 em HS nói cách xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Chuẩn bị giấy viết, tem thư giờ sau kiểm tra.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Toán
Giây - thế kỷ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. Đồ dùng:
Đồng hồ thật có 3 kim.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS chữa BT
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp kiểm tra chéo bài tập ở nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giới thiệu về giây:
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút,
- HS: Quan sát và chỉ theo yêu cầu của GV
? Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền kề ngay sau đó là bao nhiêu giờ
- HS: là 1 giờ.
? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp ngay sau đó là bao nhiêu phút
- HS: là 1 phút.
? 1 giờ bằng bao nhiêu phút
- HS: 1 giờ = 60 phút.
GV chỉ kim giây và hỏi đó là kim gì?
- HS: kim giây
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
- HS: Quan sát sự chuyển động của kim giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền sau nó là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây.
Ghi bảng: 1 phút = 60 giây
- HS: nêu lại 1 phút = 60 giây.
3. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ.
1 thế kỷ = 100 năm
? 100 năm bằng mấy thế kỷ
HS: Nêu lại:
- bằng 1 thế kỷ.
- Giới thiệu như SGK sau đó hỏi:
Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
Năm 1990 thuộc thế kỷ nào?
Năm nay thuộc thế kỷ nào?
- HS: Năm 1975 thuộc thế kỷ XX
Năm 1990 thuộc thế kỷ XX
Năm nay thuộc thế kỷ XXI
4. Thực hành:
+ Bài 1: - GV hướng dẫn HS tính:
VD: 1 phút 8 giây = .giây
1phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
- GV nhận xét ,kết luận
- HS theo dõi
- HS: Tự làm rồi chữa bài.
+ Bài 2:
- YC HS nêu yêu cầu BT
- YC HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV nhận xét kết luận
- HS nêu yêu cầu BT
- HS: Tự đọc bài rồi chữa bài.
+ Bài 3:
GV hướng dẫn HS cách tính:
- Tính từ năm 1010 đến nay (2005) đã được:
2005 - 1010 = 995 (năm)
- YC HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi
- HS: Làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Ngày soạn: 23-9-2011
Ngày giảng: Thứ Sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần )
II. Đồ dùng dạy - học:
Từ điển HS, bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
? Thế nào là từ ghép. Cho VD.
? Thế nào là từ láy.Cho VD.
HS: Trả lời.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- HS: 1 em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm suy nghĩ phát biểu.
? Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)
- Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp.
? Từ ghép nào có nghĩa phân loại
- Từ “bánh rán”
+ Bài 2: Làm bài theo nhóm.
- HS: Đọc yêu cầu của bài, thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Từ ghép có nghĩa phân loại:
Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay
b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Ruộng đồng, làng xóm, núi non, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
+ Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT rồi tự làm vào vở
- HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự làm bài vào vở.
- GV nhắc HS nhớ lại khái niệm về từ láy
- Chốt lại lời giải đúng.
+ Láy âm đầu: nhút nhát
+ Láy vần: lạt xạt, lao xao
+ Láy cả âm cả vần là: rào rào.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Hoạt động tập thể
kiểm điểm tuần
I.Mục đích yêu cầu:
- Tổng kết những mặt ưu, nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần
- Phổ biến những công việc cần làm ở tuần tới. Phát động thi đua tuần tiếp theo.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức .
- Cho HS hát một bài.
2.Tiến trình tiết hoc.
Nội dung:
* Sơ kết thi đua tuần 4:
- Lớp trưởng cho các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ.
- Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình:
+ Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng mặt hoạt động. (học tập, đạo đức, các nề nếp khác như chuyên cần, kỉ luật trật tự giờ học, vệ sinh cá nhân, ý thức giữ gìn vệ sinh chung)
- Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được.
-Gọi các thành viên trong tổ cho biết ý kiến
- Yêu cầu các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để nêu những biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và nêu trước lớp.
+ GV nêu ý kiến tổng hợp.
* Phổ biến công tác mới
- Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới:
+ Nâng cao ý thức học tập, tự giác học tập. Hăng hái xây dựng bài .
+ Tiếp tục chăm sóc công trình măng non.
+ Tiếp tục giúp bạn học yếu trong lớp.
- Các tổ hoặc cá nhân cho biết ý kiến
* Tổ chức cho lớp văn nghệ.
- Có thể cho HS đọc thơ sưu tầm được hoặc đọc bài học thuộc lòng diễn cảm trong tuần.
3.GV chủ nhiệm nhận xét tiết học :
GV nhấn mạnh những gì cần đôn đốc, nhắc nhở HS, khen tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Lớp cùng hát tập thể.
- Các tổ họp tổ: nhận xét trong tổ, thống nhất ý kiến.
- Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình.
- HS các tổ lắng nghe lời nhận xét của tổ trưởng .
- Nêu ý kiến
- Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu những biện pháp khắc phục tồn tại.
-Lắng nghe và ghi chép nếu cần.
- HS nêu ý kiến.
- Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn.
Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
File đính kèm:
- tuan 4.doc