Giáo án dạy Đạo đức 1 cả học kì

TUẦN 1

ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1

I.MỤC TIÊU:

- Trẻ em có quyền có họ có tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp 1 các em sẽ có bạn có thầy, cô, em sẽ được học nhiều điều mới lạ.

- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành sinh lớp 1

- Biết yêu quí bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Vở bài tập

- Công ước quốc tế về quyền trẻ em

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Đạo đức 1 cả học kì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai luật. Đi dưới lòng đường là sai quy định. Tai nạn. Dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. HS trả lời HS làm bài tập Tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. Nối những tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. Tranh 1,2,3,4, 6 đúng qui định. Tranh 5,7,8 sai qui định HS tham gia trò chơi. Biết tuân theo đèn tín hiệu giao thông khi ra đường. Nhận xét khen ngơi những quy đinh đúng TUẦN 25 Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009 ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I MỤC TIÊU: Hệ thống hoá các kiến thức: Biết lễ phép , vâng lời thầy giáo cô giáo, là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em . Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, quyền được kết giao bạn bè. Hành vi cư xử đúng với bạn khi học khi chơi. Đi bộ đúng qui định là đảm an toàn cho bản thân và mọi người. HS thực hiện đi bộ đúng qui định II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III H Đ DẠY VÀ HỌC: H Đ DẠY H Đ HỌC 1Bài cũ: 2 Bài mới: HD học sinh nêu tên các bài đạo đức đã học HĐ1: Biết thể hiện được hành vi vâng lời thầy giáo, cô giáo. Đưa tình huống học sinh đóng vai. Tự liên hệ bản thân ( ý thức vâng lời thầy cô giáo chưa) HĐ2: Hành vi cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. GV đưa ra tình huống học sinh đóng vai. HĐ3: Ý thức chấp hành đi bộ đúng qui định. Tổ chức HS đi bộ trên đường không có vỉa hè. Trò chơi “ Qua đường” 3Củng cố dặn dò Nêu 3 bài đạo đức đã học Cá nhân nêu HS thực hành đóng vai xử lý tình huống theo nội dung đã giao. Nêu những biểu hiện chứng tỏ mình đã biết vâng lời thầy cô giáo cho các bạn nghe. Hát về chủ đề “ Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” Biết được quyền của trẻ em. Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình. Phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi thì mới có nhiều bạn. Lớp hát bài “Lớp chúng mình…” Đi bộ phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường và đi bên tay phải. HS tham gia trò chơi. TUẦN 26 Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I MỤC TIÊU: 1 Học sinh hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, Khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử công bằng. 2 Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3 Học sinh có thái độ: Tôn trọng trung thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ vở bài tập III HĐ DẠY VÀ HỌC: H Đ DẠY H Đ HỌC 1 Bài cũ: Đi bộ đúng qui định 2 Bài mới: HĐ1: Bài tập 1 Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? KL : SHD HĐ2: Bài tập 2: Thảo luận nhóm KL: SHD HĐ2: Bài tập 4: Đóng vai Thảo luận: Em có nhận xét gì về cách cư xử trong tiểu phẩm của các nhóm? Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi? KL: SHD 3 Củng cố dặn dò: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Tranh 1: các bạn cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn T1: Tỏ lòng biết ơn người khác T2: Biết lỗi của mình. Biết nói lời cảm ơn xin lỗi. T1 & T3 : Cần nói lời cảm ơn T2,4 : Cần nói lời xin lỗi. Các nhóm thực hành đóng vai ứng xử tình huống trong tiểu phẩm. HS xem tiểu phẩm và đánh giá nhận xét. HS trả lời . HS trả lời. TUẦN 27 Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI(Tiết2 ) I MỤC TIÊU: 1 Học sinh hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, Khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử công bằng. 2 Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3 Học sinh có thái độ: Tôn trọng trung thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ vở bài tập III HĐ DẠY VÀ HỌC: H Đ DẠY H Đ HỌC 1 Bài cũ: Khi nào nói lời xin lỗi? Khi nào nói lời cảm ơn? 2 Bài mới: HĐ1: Bài tập 3 QST thảo luận tình huống KL : SHD HĐ2: Bài tập 5: T/C “ Ghép hoa” HD cách chơi KL: SHD HĐ3: Bài tập 6: G/T yêu cầu bài tập Làm bài vở bài tập KL: SHD 3 Củng cố dặn dò: HS quan sát tranh và thảo luận tranh theo tình huống. TH 1: Cách ứng xử ( C) là phù hợp TH 2: Cách ứng xử (B) là phù hợp HS Làm việc theo nhóm Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói lời cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để thành “Bông hoa cảm ơn”. Tương tự như vậy với “Bông hoa xin lỗi” Học sinh thực hành làm bài tập đọc các từ đã chọn Đọc đồng thanh 2 câu đóng khung VBT TUẦN 28 Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT( Tiết 1) I MỤC TIÊU: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. * Tôn trọng, lễ độ với mọi người. - Quý trọng những bạn biết chào hỏi,tạm biệt đúng. * Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát “ Con chim vành khuyên” III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: Khi nào nói lời cảm ơn? Khi nào nói lời xin lỗi? 2 Bài mới: HĐ1: Bài tập 4: Tổ chức trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi” HD trò chơi - thể lệ trò chơi HĐ2: Thảo luận lớp. Em cảm thấy như thế nào khi: + Được người khác chào hỏi? + Em chào họ và được đáp lại? + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? KL: 3 Củng cố dặn dò: HS thực hiện trò chơi Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi: Hai người bạn gặp nhau. Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biễu diễn đã bắt đầu. Được người khác chào hỏi em rất vui. Em chào họ và được đáp lại em cũng rất vui. Em rất buồn. TUẦN 29 Thứ 4 ngày 1 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( Tiết2 ) I MỤC TIÊU: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. * Tôn trọng, lễ độ với mọi người. - Quý trọng những bạn biết chào hỏi,tạm biệt đúng. * Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát “ Con chim vành khuyên” III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: Khi ra đường gặp người lớn tuổi, bạn bè em làm gì? Khi đến nhà bạn gặp bố mẹ bạn em làm gì? 2 Bài mới: Khởi động: Hát tập thể “ Có con chim vành khuyên” HĐ1: Bài tập 2: HD học sinh làm bài tập HĐ2: Thảo luận lớp bài tập 3 Chia nhóm thảo luận KL: SHD HĐ 3: Bài tập 1 Chia nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống. HĐ4: Tự liên hệ 3 Củng cố dặn dò: HS quan sát tranh bài tập 2, tự làm bài tập và chữa bài: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo. Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. HS tiến hành thảo luận theo yêu cầu bài tập. Không chào hỏi một cách ồn ào nơi đông người. Chỉ cần mỉm cười, gật đầu, vẫy tay. HS thực hành thảo luận, đóng vai theo các tình huống, biết cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. HS tự liên hệ về việc làm của mình. TUẦN 30 Thứ 4 ngày 8 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG( Tiết 1) I MỤC TIÊU: - 1 HS hiểu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 2 HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vở bài tập Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt 2 Bài mới: HĐ1: QS cây ở sân trường HD quan sát Ra chơi ở sân trường em có thích không? Sân trường có đẹp, có mát không ? Để sân trường luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GVKL: HĐ2:Bài tập 1 Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì? Em có thể làm được như bạn nhỏ không? GV KL: HĐ3: Bài tập 2: Các bạn đang làm gì? Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao? GVKL: 3 Củng cố dặn dò: HS tiến hành quan sát cây ở sân trường và nhận xét: Em rất thích. Sân trường rất đẹp và rất mát mẻ. Em phải luôn chăm sóc bảo vệ cây và hoa. HS làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi. Đang tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu… Bảo vệ chăm sóc cây và hoa. HS tự trả lời theo ý. QST thảo luận nhóm đôi HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung tranh. Nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây. TUẦN 31 Thứ 4 ngày 15 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2 ) I MỤC TIÊU: - 1 HS hiểu: - Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 2 HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vở bài tập Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em III HĐ DẠY VÀ HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1 Bài cũ: Cây và hoa có ích lợi gì? Nêu những việc làm để bảo vệ cây và hoa. 2 Bài mới: HĐ1: Bài tập 3 HD quan sát tranh Làm bài tập GVKL: HĐ2:Bài tập 4 Thảo luận và đóng vai theo tình huống GV KL: HĐ3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Từng tổ thảo luận: Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể? Ai phụ trách từng việc? GVKL: 3 Củng cố dặn dò: HS tiến hành quan sát tranh và làm việc ở vở bài tập Trình bày trước lớp Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là 1,2,4. HS làm bài tập 4 Thực hành đóng vai trước lớp Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Các tổ đăng kí HS trả lời HS đăng kí thời gian Nêu việc làm cụ thể. G/T người phụ trách. TUẦN 32, 33, 34 Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009 Đạo đức: Dành cho địa phương HD học sinh tham quan khu di tích, cơ quan văn hoá nơi các em đang sinh sống: Ví dụ: Đài tưởng niệm, cơ quan văn hoá thôn, cổng làng…

File đính kèm:

  • docGA DAO DUC LOP 1 TLE 08-09.doc
Giáo án liên quan