Giáo án dạy bài Lớp 5 - Tuần 5

TẬP ĐỌC:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.

 - Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.

 - Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.

 

doc54 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy bài Lớp 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ... - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng... Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” - Hoạt động cả lớp, cá nhân Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, thảo luận + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Học sinh thực hành chơi - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. -Dự kiến: + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Vì sợ bị điện giật chết + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. * Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, trò chơi + Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời. - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? Dự kiến: + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. 3’ * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Học sinh thảo luận: + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. Ÿ Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh đọc bảng thống kê 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 33’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp Phương pháp: Tổng hợp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. Phương pháp: Thực hành - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE HOẶC Đà HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã đựơc nghe và đã được đọc đúng với chủ điểm hòa bình. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp. II. Chuẩn bị: - Thầy: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình - Trò : Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Các em đã được học rất nhiều bài về chủ điểm hòa bình. Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc ngắn với chủ điểm hòa bình. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của giờ học - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại Hành - lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự: + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 12’ * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hoạt đọng nhóm Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Cả lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao? - Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 4:

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc