Giáo án Đạo đức Lớp 3 Học kì II Năm 2006

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh

- Nhận biết các số có 4 chữ số ( Các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mỗi học sinh có các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.

 

doc163 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 3 Học kì II Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à minh là số bé nhất ". Hỏi số Nhà Minh là bao nhiêu? Tiết 163: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo ) I- Mục tiêu Giúp học sinh : + Đọc, viết các số có trong phạm vi 100 000. + Viết sô thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. + Thứ tự các số trong phạm vi 100 000. + Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước . II- đồ dùng dạy - học + Bài tập 1,2,5 có thể viết sẵn trên bảng lớp. + Phấn mầu . III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162. - GV nhận xét và cho điểm Hs. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Hỏi: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? - yêu cầu hs tự làm. - Gọi hs chữa bài. - Vì sao điền được 27469 < 27470? - Ta có thể dùng cách nào để nói 27 469 < 27 470 mà vẫn đúng? - Số 27470 lớn hơn số 274 469 bao nhiêu đơn vị? - Gv hỏi tương tự với một vài trường hợp khác. Bài 2 - gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - yêu cầu hs tự làm. - GV hỏi: Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất trong các số 41 590; 41 800; 42 360; 41 785? - Gv hỏi tương tự với phần b. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu hs tự làm. - Hỏi: Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Gọi hs chữa bài. - GV hỏi: Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy? Bài 4 - GV tiến hành tương tự như bài tập 3. Bài 5 - Gọi hs đọc yêu cầu. - yêu cầu hs tự làm. - Gọi hs nhận xét bài của ban. - Hỏi: Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai? - GV nhận xét và yêu cầu Hs sắp xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập luyện tập thêm cho Hs. Với bài nâng cao GV có thể hướng dẫn cách làm cho Hs. - Hs lên bảng làm bài. - điền dấu >; <; = vào chỗ chấm. - Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả ( nếu có ) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh. - Làm vào VBT, 2 Hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét bài làm trên bảng của ban. - Vì 2 số này đều có 5 chữ số các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục khác nhau nên số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27469 < 27470. - Ta nói 27470 > 27469. - Số 2740 lớn hơn số 27469 là 1 đơn vị . - Hs trả lời theo yêu cầu. - Tìm số lớn nhất trong các số sau. - Làm bài vào VBT, 1 hs lên bảng làm bài. - Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng chục nghìn đều là 4, so sánh đến hàng nghìn lớn nhất ( các số còn lại đều có hàng nghìn là 1 ) nên số 42 360 là số lớn nhất trong các số đã cho. - Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn. - hs cả lớp làm vào VBT, 2 hs làm bài trên bảng. - Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau. - Sắp xếp theo thứ tự: 59 825; 67 925; 69 725; 70 100. - Vì bốn số này đều có 5 chữ số, so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7; có hai số có hàng chục nghìn là 6, khi so sánh hai số này với nhau ta thấy 67 925 < 69 725 vì chữ số hàng nghìn 7 < 9 vậy ta có kết quả: 59 825 < 67 925 < 69 725 < 70 100 - Kết quả: 96400 > 94 600 > 64 900 > 46 900 - 1 hs đọc yêu cầu trong SGK. - 1 hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. - 1 hs nhận xét bài của bạn. - 4 Hs lần lượt trả lời: + ở dòng A sắp xếp 2 935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3 không thể nhỏ hơn 2 được. + Dòng B viết theo thứ tự 6840 4 nhưng theo dòng B thì 8 < 4, điều này không xảy ra nên B sai. + So sánh các số dòng C ta thấy chúng đều có hàng nghìn là 8, nên ta so sánh tiếp đến hàng trăm thì có 7 < 8 vậy số 8763 là số bé nhất. Hai số còn lại cùng có hàng trăm là 8 nên ta so sánh đến hàng chục, ta có 4 < 5 nên 8843 < 8853. Vậy ta thấy 8763 < 8843 < 8853, sắp xếp như dòng C là đúng. + So sánh các số ở dòng D với nhau ta thấy chúng đều có hàng nghìn và hàng trăm giống nhau, vậy ta so sánh đến hàng chục. Ta có 8 0 nên 3699 > 3690. Vậy dòng D xếp sai thứ tự từ bé đến lớn vì số thứ hai trong dòng này lớn hơn số thứ ba. Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp thay vào x và giải thích cách tìm: a. 6 x 3 > 678 b. 3125 < x 008 < 4012 Bài 2: Với các chữ số 1, 5, 0, 3, 2 em hãy: a. Viết 2 số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các chữ số trên. b. Viết 2 số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số có thể thành lập được từ các chữ số trên. Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I- Mục tiêu Giúp học sinh : + ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 ( tính nhẩm và tính viết ). - Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000. II- đồ dùng dạy - học + Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm hoặc các bài tập của tiết 163. - Gv nhận xét và cho điểm hs. 2. ôn tập hướng dẫn Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài tâp, sau đó cho hs tự làm bài. - Gọi hs chữa bài. - Nhận xét bài làm cho Hs. Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài và cho Hs tự làm bài. - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét bài làm của Hs và cho điểm. Bài 3 - Gọi một hs đọc đề bài. - Cho hs tóm tắt bài toán - Gọi 2 hs đọc lại tóm tắt bài toán - Có bao nhiêu bóng đèn ? - Chuyển đi mấy lần ? - Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho? - yêu cầu hs tự làm. - Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài. - 8 hs nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi hs chỉ đọc 1 con tính. - 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - 4 hs nêu yêu cầu, mỗi phép tính 1 hs. - Một kho hàng có 80 000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38 000 bóng đèn. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn ? ( Giải bằng hai cách khác nhau ). - Tóm tắt vào VBT, 1 hs lên bảng: Tóm tắt: Có: 80 000 bóng đèn Lần 1 chuyển: 38 000 bóng đèn Lần 2 chuyển: 26 000 bóng đèn Còn lại: ……..bóng đèn - Có 80 000 bóng đèn - Chuyển đi 2 lần. - Cách 1: Ta tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng chuyển đi. - Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển. -2 hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 cách khác nhau. Hs dưới lớp làm 2 cách vào VBT. Cách 1 Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là: 80 000 - 38 000 = 42 000 ( bóng đèn ) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là: 42 000 - 26 000 = 16 000 bóng đèn Bài giải Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 ( bóng đèn ) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 - 64 000 = 16 000 ( bóng đèn ) Đáp số: 16 000 bóng đèn Chữa bài và cho điểm Hs. 3. Củng cố dặn dò - Gv tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những hs còn chưa chú ý. Dặn dò hs về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 15627 + 35718 + 10936 29274 + 3210 + 12987 32148 + 12478 + 9647 10879 + 67895 + 7891 Bài 2: Giải bài toán bằng cách khác nhau. Một cửa hàng có 36 000 m vải. Ngày đầu bán đi 18 00 , ngày thứ 2 bán gấp đôi ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? Tiết 164: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) I- Mục tiêu Giúp học sinh : + ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 ( tính nhẩm và tính viết ). - Tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị. - Luyện xếp hình theo mẫu cho trước. II- đồ dùng dạy - học + Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp. 16 tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và xanh. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét bài làm của hs. - Hỏi: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào? - Gọi 6 hs nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp. Bài 2 - Gọi hs đọc yêu cầu. - yêu cầu hs tự làm. - Nhận xét và cho điểm hs. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - yêu cầu hs tự làm. - Gọi 2 hs chữa bài. - Hỏi: x là thành phần nào trong phép tính cộng? - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta làm như thế nào? - x là thành phần nào trong phép tính nhân. - Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm như thế nào? - Nhận xét và cho điểm Hs. Bài 4 - Gọi 1 hs đọc đề bài. - yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán. - Tính nhẩm - Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài. - Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm từ trái sang phải. + 3 chục nghìn + 4 chục nghìn - 5 chục nghìn = 7 chục nghìn - 5 chục nghìn = 2 chục nghìn Vậy 30000 + 40000 - 50000 = 20000. + 8 chục nghìn - ( 2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn - 5 chục nghìn = 3 chục nghìn. Vậy 80000 - ( 20000 + 30000 ) = 30000. Trả lời tương tự với các biểu thức sau.- Đặt tính rồi tự tính. - Làm bài vào VBT, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Làm bài vào VBT, 2 hs lên bảng làm bài. - 2 hs nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp. - x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - x là thừa số trong phép tính nhân? - Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biệt. - Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả 28000 đồng. Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả bao nhiêu tiền? - 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào VBT Tóm tắt 5 quyển: 28 500 đồng 8 quyển:………đồng Bài giải Giá tiền 1 quyển sách là: 28 500: 5 = 5700 ( đồng ) Số tiền mua 8 quyển sách là: 45 600 ( đồng ) Đáp số: 45 600 đồng

File đính kèm:

  • docDAO DUC KY II.doc
Giáo án liên quan