Giáo án Đạo đức – Khoa học – Lịch sử & Địa lí Lớp 5- Tuần 6

Địa lí

BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG

I. Mục tiêu

 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và .đất phe- ra-lít

 - Nêu được một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù sa.

 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

 - Nhận biết nơi phân bố của đất phự sa được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, đất phe –ra- lít của , rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

II. Đồ dùng dạy – học

 GV : Bản đồ, tranh ảnh.

 HS : SGK, vở ghi.

 

doc11 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức – Khoa học – Lịch sử & Địa lí Lớp 5- Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng thuốc. - Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? - GV nêu: Đưa ra vỉ thuốc Ampixilin hoặc Penixilin,.... Có rất nhiều loại thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh,.... vấn đề sử dụng thuốc an toàn đang được mọi người quan tâm. Vậy, thế nào là sử dụng thuốc an toàn? Chúng ta phải làm gì để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hđ 2: Sử dụng thuốc an toàn - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đề sau: + Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi. Gọi HS nhận xét - Kết luận lời giải đúng. - Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - Nhận xét câu trả lời của HS. Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.... H Đ 3: Trò chơi ai nhanh, ai đúng GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi như sau: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. + Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD: + Tại sao bạn lại cho rằng ăn thức ăn chứa nhiều vitamin là cách tốt nhất để cung cấp vitamin cho cơ thể? + Tại sao bạn lại cho rằng uống vitamin thì tốt hơn tiêm? - Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể giải thích và kết luận. 3. Củng cố- dặn dò + Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? + Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. 3' 1' 10' 6' 10' 5' - 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau + Nêu tác hại của thuốc lá. + Nêu tác hại của rượu, bia. + Nêu tác hại của ma tuý. + Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em sẽ xử lí như thế nào? - Một số HS nêu trước lớp: Chúng ta phải sử dụng thuốc khi bị ốm; uống thuốc để phòng bệnh; uống thuốc để bồi bổ cơ thể. - Lắng nghe. 5 đến 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.s Ví dụ: - Đây là vỉ thuốc panadol. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng khi đau đầu, sốt, đau chân, đau tay. - Đây là thuốc cảm Xuyên Hương. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng khi bị cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi. - Đây là thuốc Multivitamin. Thuốc được sử dụng khi khi cơ thể thiếu vitamin nhóm B, thiếu axit Folic. Thuốc có tác dụng bồi dưỡng cơ thể phòng và trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B, thiếu axit Folic. - Đây là thuốc vitamin PP. Thuốc được sử dụng khi bị nhiệt. Đây là thuốc kháng sinh ampixilin. Thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng, chống viêm. Thuốc được sử dụng khi bị mọc mụn, sưng, viêm, nhiễm trùng,.... - Một số HS nêu ý kiến trước lớp: + Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng. + Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho. + Em sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng, có dấu hiệu đi ngoài. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK Đáp án: 1. d 2. c 3. a 4.b. - Nhận xét + Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, cán bộ y tế. + Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc. + Hoạt động trong nhóm. Phiếu đúng: 1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần: 1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin. 2a. Uống vitamin. 3b. Tiêm vitamin. 2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần: 1c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitamin D 2b. Uống canxi và vitamin D 3a. Tiêm canxi. 3-5 HS đọc mục bạn cần biết Ngày soạn : 08/10/2012 Ngày giảng : Lớp 5A : Chiều thứ 4 ngày 10/10/2012 (Tiết 2) Lớp 5B : Chiều Thứ 6 ngày 12/10/2012 (Tiết 2) Khoa học BÀI 12: PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bênh sốt rét. Tuyên truyền , vận động mọi người cùng thức hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rét. II. Đồ dùng dạy học GV:- Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK - Giấy khổ to, bút dạ. HS: SGK, vở ghi III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy T/G Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm ta bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới a. GV giới thiệu bài: Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét?Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều Hoạt động 1:Một số kiến thức về bệnh sốt rét - GV chia HS thành các nhóm nhỏ +Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? Khi mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có biều hiện như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? +Bênh sốt rét có nguy hiểm như thế nào? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn. + Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: +Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Cách phòng sốt rét tốt nhất, ít tốn kếm nhất là giữ vệ sin nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và hỏi: +Nêu đặc điểm muỗi a-nô-phen? + Muỗi a-nô-phen sống ở đâu? + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi - KL: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại ký sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng... Hoạt động 3: Cuộc thi: tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng em sẽnói gì để mọi người hiểu và biết cách phòng, chống bệnh sốt rét? - GV tổ chức cho 3 đến 4 HS đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền về bệnh sốt rét 4. Củng cố dặn dò - Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? - NX giờ học. - CB bài sau. 1' 3' 1' 10' 10' 5' 5' - Hát - HS trả lời - Lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm +Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh có các biểu hiện như: Cứ 2, 3 ngày lại sốt một cơn... +Đó là một loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh. +Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lay lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có ký sinh trùng sốt rét +Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. - 4 nhóm HS lần lượt cử đại diện báo cáo. - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ trả lời về 1 hình. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung. Hình 3: Một người đang phun thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét. - Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp, sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết. - Hình 5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. Làm như vậy để mỗi không chui được vào màn để đốt người, tránh muỗi mang ký sinh trung từ bệnh sang người lành. + Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:- Mắc màn khi đi ngủ. - Phun thuốc diệt muỗi. -Phát quang bụi rậm, khơi cống rãnh. - Chôn kín rác thải. - Dọn sạch những nơi nước đọng vũng lầy. - Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước. - Mặc quần áo dài tay vào buổi tối. - Uống thuốc phòng bệnh. - Lắng nghe. + Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài... + Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm... + Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét... - HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền sau đó xung phong tham gia cuộc thi. - 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp. (Gợi ý: Nói theo 4 nội dung thảo luận ở hoạt động 1 và cách phòng bệnh ở hoạt động 2). Ngày soạn : 10/10/2012 Ngày giảng : Lớp 5A : Thứ 6 ngày 12/10/2012 (Tiết 1) Lớp 5B : Thứ 6 ngày 12/10/2012 (Tiết 4) Đạo đức BÀI 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết được một số biểu hiện của một người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội.(HS xác định được thuận lợi khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn) những người có ích trong gia đình và xã hội. II. Tài liệu và phương tiện GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung... HS: SGK, vở ghi... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/G Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Để vượt qua khó khăn vươn lên trong cuộc sống ta cần phải có phẩm chất gì ? - Giáo viên nhần xét ghi điểm 2. Bài mới: * GTB: GV nêu MĐYC giờ học * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau và gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó 5' 1' 15' - HS trả lời. - Lắng nghe - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm STT Hoàn cảnh Những tấm gương 1 Khó khăn của bản thân 2 Khó khăn về gia đình 3 Khó khăn khác * Hoạt động 2: Tự liên hệ( BT4) - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: 12' STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 - Yêu cầu HS thảo luận KL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên. - Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, . 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. 2' - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp - lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ 3-5 HS nêu

File đính kèm:

  • docgiao an khoa hoclich sudia li dao duc lop 4Tuan 6.doc
Giáo án liên quan