Địa lí
BÀI 13: CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của ngành công nghiệp.
- Chỉ sử dụng một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,.
* HS khá, giỏi: Biết kể một điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TPHCM.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may thực phẩm tập trung nhiều ở vựng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và tiêu thụ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Lược đồ công nghiệp Việt Nam
- HS: SGK, vở ghi
9 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức – Khoa học – Lịch sử & Địa lí Lớp 5- Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời câu hỏi
- HS đọc SGK
+ Sau ngày ..TDP quay lại nước ta: Đánh chiếm sài gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ Đánh chiếm HN, hải Phòng.
+ Những việc làm trên cho thấy TDP quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
+ Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đánh giặc
HS đọc
+ Đêm 18 rạng ngày 19-12-1946 Đảng và chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống TDP
+ Ngày 20- 12-1946 đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM
+ ...Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của dân tộc.
+ Câu: Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước không chịu làm nô lệ.
- HS đọc SGK và thảo luận
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ Cảnh phố Mai Hắc Đế HN, nhân dân dùng giường tủ, bàn ghế... dựng chiến luỹ trên phố để ngăn cản quân Pháp
+ Việc quân và dân HN đã giam chân quân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.
+Hình 2 chụp cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân HN
+ Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin :"Kháng chiến nhất định thắng lợi".
- HS đọc mục ghi nhớ trong SGK
------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Ngày soạn :26/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 5A : Thứ 4 ngày 28/11/2012 (Tiết 3)
Lớp 5B : Thứ 4 ngày 28/11/2012 (Tiết 4)
Khoa học
BÀI 25 : NHÔM
I. Mục tiêu
- Nêu nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: - Hình minh hoạ trang 52, 53 SGK.
HS: - Chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm ta bài cũ:
- Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
- Nhận xét về bài kiểm tra của HS.
3.Bài mới
*GV giới thiệu - GV ghi đầu
*HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm.
Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm - Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm.
+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung
- Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?
Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo,...vỏ nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ...
HĐ2: So sánh nguồn gốc, tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?
- Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm.
* HĐ 3: Một số đồ dùng được làm bằng nhôm, cách bảo quản chúng.
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?
+ Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
4.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam
1' 5'
1'
10'
10'
5'
3'
- 2 HS thực hiện yêu cầu
HS nghe, nhắc lại tờn bài.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng nêu tên các đồ vật, đò dùng, máy móc làm bằng nhôm :
+Xoong, choả, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng.
+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô,...
- Lắng nghe
Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm
+ Nhôm có màu tráng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.
+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.
-Lắng nghe
+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm
+ Không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi vì nhôm dễ bị các axit ăn mòn.
- 3- 5 HS đọc mục bạn cần biết.
----------------------------------------------o0o-----------------------------------------------
Ngày soạn :26/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 5A : Chiều thứ 4 ngày 28/11/2012 (Tiết 2)
Lớp 5B : Chiều Thứ 6 ngày 30/11/2012 (Tiết 2)
Khoa học
BÀI 26 : ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và cùng dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV&HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi.
- Hình minh hoạ trong SGK trang 54.
- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
ÔĐTC
Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm?
+Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?
+ Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học- ghi tên bài
HĐ1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó.
- Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi.
KL: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang, động, di tích lịch sử.
Hoạt động 2:Tính chất của đá vôi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1:
+ Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và hòn đá vôi.
+ Yêu cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau. QS chỗ cọ xát và nhận xét.
+ Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm các nhóm khác bổ sung.
- Thí nghiệm 2:
+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội
+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
- GV kết luận
Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?
- HS trả lời. GV ghi lên bảng.
- GV kết luận.
4.Củng cố dặn dò:
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau.
1'
3'
1'
10'
10'
5'
5'
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS giới thiệu về tranh ảnh mà mình đã sưu tầm.
- Tiếp nối nhau kể tên những địa danh mà mình biết.
+ Động Hương Tích ở Hà Tây
+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.
+ Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình.
+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng.
+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vôi.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
+ Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
+ Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.
HS nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời.
Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc axit loãng.
------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
Ngày soạn : 28/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 5A : Thứ 6 ngày 30/11/2012 (Tiết 1)
Lớp 5B : Thứ 6 ngày 30/11/2012 (Tiết 4)
Đạo đức
BÀI 6 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phự hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.( Biết nhắc nhở bạn bố thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ).
II. Tài liệu và phương tiện:
GV: SGV, tài liệu
HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung ghi nhớ bài 6
GV nhận xét biểu dương HS
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Gv nêu MĐYCgiờ học- ghi tên bài.
* HĐ 3: Sắm vai sử lí tình huống
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng?
3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì?
- Gọi HS lên sắm vai
- GV KL
HĐ4: Làm bài tập 3-4 trong SGK
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diệnnhóm lên trả lời
GVnhận xét KL
HĐ5: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương
- HS thảo luận theo cặp
- Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta
- GV nhận xét
KL: Một số phong tục tập quán đẹp
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện như bài học.
1'
3'
1'
10'
10'
5'
3'
3 HS nêu ghi nhớ
HS lắng nghe
- HS thảo luận
1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....
2. HS trả lời
3. HS trả lời
+ HS lên thực hiện
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1-6
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM, sao nhi đồng..
+ Người già luôn được chào hỏi..
+ con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà..
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ
+ Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết.
------------------------------------------------o0o-------------------------------------------------
File đính kèm:
- giao an khoa hoclich sudia li dao duc lop 5 tuan 13.doc