Tiết 1 : Địa lí
ÔN TẬP (trang 97)
I. Yêu cầu cần đạt
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuấtchính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý TN VN.
- Phiếu học tập(lược đồ trống VN)
9 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức - Khoa học - Lịch sử & Địa lí Lớp 4- Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Sách vở môn học.
III. Phương pháp :
- Đàm thoại, giảng giải, thảo luận,
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi HS trả lời, nêu nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
B. Bài mới.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài vào vở.
1. Sự ra đời của nhà Lý
* Hoạt động 1: GV giới thiệu
- Năm 1005,vua Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây
2. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long và sự phát triển ở kinh đô:
* Hoạt động 2: làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng: Y/c HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La(Thăng Long)
- GV y/c HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn: mùa xuân năm 1010.....màu mỡ ấy.
để lập bảng so sánh theo mẫu sau :
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV giải thích : Thăng Long
* Hoạt động 3: làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lê đã được xây dựng như thế nào?
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Tổng kết bài học, gọi HS nêu nội dung bài.
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà học bài –CB bài sau
5'
3'
7'
9'
7'
4'
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS qua sát bản đồ và xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La.
vùng đất
ND SS
Hoa Lư
Đại La
-Vị trí
-Địa thế
- Không phải trung tâm
-- Rừng núi hiểm trở chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng,bằng phẳng,màu mỡ
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc
-HS nhận xét
- HS đọc từ tại kinh thành Thăng Long->hết
- XD nhiều lâu đài cung điện,đền chùa dân tụ họp ngày càng đông tạo nên nhiều phố nhiều phường nhộn nhịp,vui tươi
- HS nhận xét bổ sung
- HS đọc bài học SGK
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn : 11/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 4A : Chiều thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 1)
Lớp 4B : Chiều thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 3)
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC (trang 44)
I. Mục tiêu
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 44 - 45 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Chai, lọ thuỷ tinhnguồn nhiệt, nước đá
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phần bài cũ.
B – Bài mới:
- Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2?
+ Hình vẽ 1 và 2 cho biết nước ở thể nào?
+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Yêu cầu HS nhận xét
+ Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ?
- HS làm thí nghiệm : Đổ nước nóng vào cốc.
- Yêu cầu HS úp đĩa lên miệng cốc một lúc.
+ Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì ?
+ Vậy nước trên mặt bảng biến đi đâu mất ?
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
+ Hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí?
- GV nhận xét, giải thích thêm.
2 – Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS thảo luận và quan sát thí nghiệm.
+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì?
+ Hiện tượng đó gọi là gì ?
+ Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
* Kết luận: Khi nhiệt độ ở 0oC hoặc dưới 0oC nước ở thể rắn
+ Lấy ví dụ chứng tỏ nước ở thể rắn.
+ Nước đã chuyển thành thể gì?
+ Tại sao có hiện tượng đó ?
+ Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
3 – Hoạt động 3:
+ Nước tồn tại ở những thể nào ?
+ Nước ở những thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?
- Yêu cầu HS vè sơ đồ.
- Nhận xét, tuyên dương HS vẽ đúng.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
4'
3'
8'
7'
8'
5'
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí vag ngược lại
- H1: Thác chảy từ trên cao xuống.
- H2: Trời đang mưa và các bạn nhỏ hứng nước mưa.
- Nước ở thể lỏng.
- Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước ao, nước biển, nước sông
* Cho 1 HS lên bảng lau bảng bằng khăn ướt.
- Mặt bảng ướt, có nước nhưng 1 lúc sau mặt bảng lại khô ngay=> Biến thành hơi bay đi.
- HS quan sát và nêu hiện tượng: Có khói nóng bay lên. Đó chính là hơi nước bốc lên.
- HS qua sát mặt đĩa và nhận xét: Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
* Nước có thể chuyển tư thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
- Nước trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được.
- Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi và không khí làm cho quần áo khô.
- Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao hồ dưới nắng
Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- HS thảo luận nhóm: Đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ.
- Ở thể lỏng.
- Thành cục ( Thể rắn ).
- Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
- Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. Lúc này nước có hình dạng như khuôn của khay làm đá.
- Băng Bắc cực, tuyết mùa đông
- HS làm thí nghiệm hoặc quan sát hình minh hoạ và thảo luận.
- Nước đã chuyển thành thể lỏng.
- Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh.
- Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
Sơ đồ sự chuyển thể của nước.
Khí
Bay hơi Ngưng tụ
Lỏng Lỏng
Nóng chảy Đông đặc
Rắn
- HS chú ý lắng nghe.
Ngày soạn : 12/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 4A : Thứ 4 ngày 14/11/2012 (Tiết 1)
Lớp 4B : Thứ 4 ngày 14/11/2012 (Tiết 2)
Khoa học
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
MƯA TỪ ĐÂU RA ? (trang 46)
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Các hình minh hoạ trong SGK
- HS : Sách vở môn học, giấy A4 và bút màu.
III. Phương pháp:
- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Mô tả sự vận cuyển của nước
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Sự hình thành mây
- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
- GV kết luận : Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí gặp nhiệt độ lạnh.
* Hoạt động 2 : Mưa từ đâu ra?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Mưa từ đâu ra?
- Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện dựa vào giọt nước và hình minh hoạ.
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung.
Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi, lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Khi nào tuyết rơi?
* Hoạt động 3:
Trò chơi : Tôi là ai
- GV chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên cho các nhóm.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chợi
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày đúng và lưu loát.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
5'
2'
8'
8'
7'
5'
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi thảo luận và mô tả lại.
- HS tự nêu theo hình minh hoạ
- HS nhắc lại.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Các đám mây được bay lên cao hơn, nhờ gió. Càng lên cao , càng lạnh, các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống đất tạo thành mưa. Mưa lại rơi xuống ao , hồ
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0c hạt nước sẽ là tuyết.
- HS chia theo 5 nhóm
- Theo dõi cách chơi, chới trò chơi theo quy định.
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn : 14/11/2012 Ngày giảng :
Lớp 4B : Thứ 6 ngày 16/11/2012 (Tiết 2)
Lớp 4A : Thứ 6 ngày16/11/2012 (Tiết 3)
Đạo đức.
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố các loại chuẩn mực hành vi: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ.
- Biết thực hành các chuẩn mực: Trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết bày tỏ ý kiến.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo án + SGK
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
T/G
Hoạt động học
A - KTBC :
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ ?
B - Bài mới.
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài.
2. Nội dung bài :
a. Hoạt động 1: Ôn tập
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã đọc .
- Lần lượt nêu câu hỏi
- Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
- Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
- Tiền của do đâu mà có?
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
- Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
- GV nhận xét, củng cố thêm cho HS.
3. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và thực hành.
- CB bài sau
4'
3'
20'
3'
- 2, 3 HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Ôn lại nội dung các bài đã học
- Suy nghĩ - trả lời.
-Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập em sẽ được mọi người quý mến.
- Là khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt vượt khó trong học tập giúp ta tự tin hơn trong học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Tiền của do sức lao động của con người mới có. Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng bừa bãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn dè xẻn.
- Thì giờ là thứ quý nhất vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được.
- HS nhận xét.
File đính kèm:
- giao an khoa hoclich sudia li dao duc lop 4Tuan 11.doc