Giáo án Đạo đức 1 từ bài 1 - 14

Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)

 I.MỤC TIÊU:

1. Học sinh biết được:

-Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

2. Học sinh có thái độ:

- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em

-Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc : Bùi Đình Thảo , lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc : Bằng Đức, lời : Theo sách Học vần lớp 1 cũ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức 1 từ bài 1 - 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3: HS làm bài tập 6. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. Kết luận chung: _Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. _Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. _Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. *Nhận xét-dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS thảo luận nhóm. _Đại diện nhóm báo cáo. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. _Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. _Cả lớp nhận xét. _HS làm bài tập. _Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập. “Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”. -Vở bài tập Đạo đức -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu -Vở bài tập Đạo đức Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay _Cách chào hỏi, tạm biệt _Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt _Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 2. HS có thái độ: _Tôn trọng, lễ độ với mọi người _Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 14’ 14’ 2’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). _Cách tiến hành: _Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. _Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới… Cứ như thế trò chơi tiếp tục. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp _Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: _Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. _Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. -Câu hỏi thảo luận Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: _Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay _Cách chào hỏi, tạm biệt _Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt _Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 2. HS có thái độ: _Tôn trọng, lễ độ với mọi người _Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng 3. HS có kĩ năng, hành vi: _Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng _Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 26’ 6’ 6’ 8’ 6’ 2’ 1.Khởi động: _Hát tập thể 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). _GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) _GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ _GV nêu yêu cầu liên hệ _GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên” _HS làm bài tập _HS chữa bài tập _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận nhóm _Đại diện nhóm trình bày _Cả lớp trao đổi, bổ sung. _HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm lên đóng vai _HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. _HS tự liên hệ -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: _Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người _Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng _Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 9’ 9’ 10’ 2’ * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh). _Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? +Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GV kết luận: _Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 _Cho HS trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang làm gì? +Những việc làm đó có tác dụng gì? +Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 _Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? _GV mời một số HS lên trình bày GV kết luận: _Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. _Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh quan sát _HS làm bài tập 1 và trả lời +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. _HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. _Một số HS lên trình bày ý kiến. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. _Cả lớp nhận xét và bổ sung. -Tranh ảnh sưu tầm -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu: _Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người _Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng _Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 8’ 8’ 8’ 4’ 2’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm _HS làm bài tập. _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung _Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức -Vở bài tập Đạo đức

File đính kèm:

  • docDao duc L1 ca nam.doc
Giáo án liên quan