TUẦN 20
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
Đạo đức: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
* HS Khá, Giỏi:
Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo
Biêt nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học :
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đạo đức 1 kì 2 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại kÕt luËn tiết trước.
Tại sao phải c¶m ¬n vµ xin lçi?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
.
Hoạt động 1 : Trß ch¬i: Vßng trßn chµo hái bài tập 4
GV híng dÉn nh SGV T 50, 51
HS thùc hiÖn
Hoạt động 2: Thảo luận
*HS th¶o luËn theo c©u hái:
C¸ch chµo háit trong mçi tinhg huèng gièng hay kh¸c nhau? Kh¸c nhau nh thÕ nµo?
Em c¶m thÊy nh thÕ nµo khi:
+ §îc ngêi kh¸c chµo hái
+ Em chµo hä vµ ®îc ®¸p l¹i
+Em gÆp mét ngêi b¹n, em chµo nhng b¹n cè t×nh kh«ng ®¸p l¹i.
* GV kÕt luËn:
CÇn chµo hái khi gÆp gì, t¹m biÖt khi chia tay
Chµo hái, t¹m biÖt thÓ hiÖn sù t«n träng lÉn nhau
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Vài HS nhắc lại.
C¶ líp ch¬i
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Học sinh th¶o luËn
Nhắc lại.
HS tr¶ lêi
------------------------------------------
TUẦN 29
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Nªu ®îc nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
-Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
-Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cô thÓ, quen thuéc h»ng ngµy
-Cã th¸i ®é t«n träng, lÔ ®é víi ngêi lín tuæi; th©n ¸i víi b¹n bÌ vµ em nhá.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau:
Em gặp người quen trong bệnh viện?
Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các tình huống.
Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… .
Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
-------------------------------------------
TUẦN 30
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
HS kÓ ®îc mét vµi lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
Nªu ®îc mét vµi viÖc lµm ®Ó bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yªu thiªn nhiªn, thÝch gÇn gòi víi thiªn nhiªn
BiÕt b¶o vÖ c©y vµ hoa ë trêng
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Cho học sinh quan sát.
Đàm thoại các câu hỏi sau:
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Giáo viên kết luận:
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Giáo viên kết luận :
Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, rào cây, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
Giáo viên kết luận :
Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
Bẻ cây, đu cây là hành động sai.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 1:
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, …
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp.
Trè cây, bẻ cành, …
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây.
Tuyên dương các bạn ấy.
--------------------------------------------
TUẦN 31
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2010
Đạo đức: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
HS kÓ ®îc mét vµi lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
Nªu ®îc mét vµi viÖc lµm ®Ó bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yªu thiªn nhiªn, thÝch gÇn gòi víi thiªn nhiªn
BiÕt b¶o vÖ c©y vµ hoa ë trêng
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận:
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhịp.
Tuyên dương các bạn ấy.
File đính kèm:
- dao duc 1(6).doc