B/KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
Kiến thức:
Hiểu rõ định nghĩa đạo hàm tại một điểm.
Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là một số xác định.
Nắm vững ý nghĩa hình học và vật lí của đạo hàm.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm.
1. Kỹ năng:
Biết cách tính đạo hàm tại một điểm bằng định nghĩa của các hàm số thường gặp.
Vận dụng tốt vào viết phương trình tiếp tuyến.
2. Thái độ:
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.
3. Đinh hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Thiết kế hoạt động học tập hợp tác cho học sinh tương ứng với các nhiệm vụ cơ bản của bài học.
- Tổ chức, hướng dẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề.
2. Học sinh:
- Mỗi học sinh trả lời ý kiến riêng và phiếu học tập. Mỗi nhóm có phiếu trả lời kết luận của nhóm sau khi đã thảo luận và thống nhất.
- Mỗi cá nhân hiểu và trình bày được kết luận của nhóm bằng cách tự học hoặc nhờ bạn trong nhóm hướng dẫn.
- Mỗi người có trách nhiệm hướng dẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập.
14 trang |
Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích Lớp 11 (CV5512) - Chương 5: Đạo hàm - Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm - Trường THPT Thái Phiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoán: “Định nghĩa đạo hàm”.
- Tùy vào chất lượng câu trả lời của HS, GV có thể đặt vấn đề: Nhiều vấn đề của toán học, vật lí, hóa học, sinh học, ... dẫn đến bài toán tìm giới hạn:Trong toán học người ta gọi giới hạn trên là đạo hàm của hàm số tại điểm (nếu giới hạn này là hữu hạn). Đó chính là nội dung bài học “Định nghĩa và ý nghĩa đạo hàm”.
NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
*Mục tiêu: Học sinh nắm được 4 đơn vị kiến thức của bài.
*Nội dung: Đưa ra các phần lý thuyết và có ví dụ ở mức độ NB, TH.
*Kỹ thuật tổ chức: Thuyết trình, Tổ chức hoạt động nhóm.
*Sản phẩm: HS nắm được định lý, các hệ quả và giải các bài tập mức độ NB,TH.
I.Đạo hàm của hàm số tại một điểm:
I.1. Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm:
* Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm của hàm số liên tục tại một điểm.
- Áp dụng để xét tính liên tục của một số hàm số tại một điểm cho trước.
- Hình thành cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
Tiếp cận (khởi động)(10’)
Vận tốc tức thời
Cường độ dòng điện tức thời
Tốc độ phản ứng hóa học tức thời
ĐẠO HÀM
+ Chuyển giao:
NV: * Học sinh đọc định nghĩa SGK.
* Học sinh giải quyết 2 hoạt động: HÐI.1.1; HÐI.1.2.
* Từ việc so sánh kết quả của 2 hoạt động, đưa ra cách tính đạo hàm
bằng định nghĩa ( dùng trực tiếp định nghĩa hoặc dùng ).
Hoạt động
Gợi ý
HÐI.1.1
Cho hàm số . Tính ?
HÐI.1.2
Đặt là số gia của đối số tại
: số gia tương ứng của hàm số.
a.Tính ?
b.So sánh kết quả và
c. Nêu các buớc tính đạo hàm bằng định nghĩa của hàm số ?
=
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu cách tính đạo hàm bằng định nghĩa và đạo hàm trên một khoảng. HS viết bài vào vở.
Hình thành kiến thức(5’)
Từ kết quả bài toán 1, ta suy ra cách tính đạo hàm bằng định nghĩa:
I.2. Các bước tính đạo hàm bằng Định nghĩa :
Bước 1: Giả sử là số gia của đối số tại , tính
Bước 2: Lập tỉ số
Bước 3: Tìm
Củng cố(7’)
Củng cố.
Gợi ý
Tính đạo hàm của các hàm số sau bằng định nghĩa
a) tại điểm x0 =1
b) tại x0 = 0
Gọi là số gia tại điểm x0 = 1, ta có:
Suy ra:
Vậy, y’(1) = 2.
b) Gọi là số gia tại điểm x0 = 0, ta có:
Suy ra:
Vậy, y’(0) = -2.
I.3.QUAN HỆ GIỮA SỰ TỒN TẠI CỦA ĐẠO HÀM VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ.
+ Mục tiêu: Học sinh biết được mối liên hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số
+ Nội dung, phương thức tổ chức:
a)Tiếp cận (khởi động)(5’)
+) HĐ1: Khởi động.
· Xét hàm số
H1. Tính ?
H2. Nếu hàm số gián đoạn tại thì nó có đạo hàm tại điểm đó không?
H3. Nếu một hàm số liên tục tại 1 điểm có thể khẳng định được hàm số đó có đạo hàm tại điểm đó hay không?
+ Chuyển giao:
NV: * Học sinh đọc định nghĩa SGK.
* Học sinh giải quyết 3 câu hỏi:H1, H2, H3.
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời vào giấy nháp.
Đ1.
Þ không tồn tại
Đ 2. Þ không có f¢(0).
Đ 3. Nếu hàm số gián đoạn tại thì nó không có đạo hàm tại điểm đó. Nếu một hàm số liên tục tại 1 điểm chưa thể khẳng định được hàm số đó có đạo hàm tại điểm đó hay không.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu định lí về quan hệ giữa đạo hàm và liên tục. HS viết bài vào vở.
b)Hình thành kiến thức(3’)
Định lí. Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.
Chú ý:
a) Nếu y = f(x) gián đoạn tại x0 thì nó không có đạo hàm tại x0.
b) Nếu y = f(x) liên tục tại x0 thì có thể không có đạo hàm tại x0.
c) Củng cố:(5’)
+) HĐ3: Củng cố.
GỢI Ý
Ví dụ 1. Cho hàm số . Xét tính liên tục của hàm số đã cho, tính đạo hàm tại x=0.
TIẾT 2:
I.4.Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA ĐẠO HÀM.(20’)
* Mục tiêu:
- Học sinh biết được ý nghĩa hình học của đạo hàm.
- Biết vận dụng công thức để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
+) HĐ1: Khởi động.
GỢI Ý
HĐ1.1.
Cho hàm số f(x) có đồ thị (C), một điểm M0(x0; f(x0)) cố định thuộc (C).
Với mọi điểm M(xM;f(xM)) di động trên (C), khác M0.
Đường thẳng M0M gọi là một cát tuyến của (C).
HĐ1.2. Khi x ¦ x0 thì M di chuyển trên (C) tại điểm M0.
Ta coi đường thẳng M0T đi qua M0 là vị trí giới hạn của cát tuyến M0M khi M chuyển dọc theo (C) đến M0.
Đường thẳng M0T gọi là tiếp tuyến của (C) tại M0 và M0 gọi là tiếp điểm
HĐ1.3. Gọi kMlà hệ số góc của cát tuyến M0M, k0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T. Thì
Giả sử f(x) có đạo hàm tại x0. Khi đó
+) HĐ2: Hình thành kiến thức.
Cho đường cong (C) và M0 Î (C). M là điểm di động trên (C). Vị trí giới hạn M0T (nếu có) của cát tuyến M0M đgl tiếp tuyến của (C) tại M0. Điểm M0 đgl tiếp điểm.
Chỳ ý: Không xét tiếp tuyến song song hoặc trùng với Oy.
b) Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Định lí 2:
Đạo hàm của y = f(x) (C) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của (C) tại điểm M0(x0; f(x0)).
c) Phương trình tiếp tuyến
Định lý 3: Phương trình tiếp tuyến của (C): y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là
y – y0 = f¢(x0).(x – x0)
trong đó y0 = f(x0).
+) HĐ3: Củng cố.
GỢI ớ
HĐ3.1. Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ -2.
HĐ 3.1 : Gọi là số gia tại điểm x0 = -2, ta có:
Suy ra:
Vậy, y’(-2) = 7.
HĐ3.2: Cho hàm số . Viết pttt của đồ thị hàm số trên tại điểm có hoành độ -2.
HĐ3.2: Gọi là tiếp điểm
Ta có
Hệ số góc tiếp tuyến k=7.
Vậy phương trình tiếp tuyến y=7(x+2)-12=7x+2.
I.5. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA ĐẠO HÀM.(10’)
* Mục tiêu:
- Học sinh biết được ý nghĩa vật lí của đạo hàm.
- Biết vận dụng công thức để tính vận tốc tức thời, cường độ tức thời tại thời điểm t0.
* Nội dung, phương thức tổ chức:
+) HĐ1: Khởi động.
GỢI Ý
HĐ1.1. Theo định nghĩa
HĐ1.2. Điện lượng cường độ dòng điện
+) HĐ2: Hình thành kiến thức.
Đạo hàm là một khái niệm Toán học có xuất xứ từ những bài toán thực tiễn, kĩ thuật khác nhau như Cơ học, Vật lí, Hình học, Hóa học, Sinh học...
+) HĐ3: Củng cố.
GỢI Ý
Ví dụ 1:Lúc 10 giờ khởi hành, công tơ mét chỉ quãng đường xe đã đi trước đó là 30025 km, lúc 10 giờ 6 phút, công tơ mét chỉ 30029 km, kim tốc độ sẽ chỉ ở vạch bao nhiêu?
A. 20. B. 30. C. 40. D. 50.
Ví dụ 2. Một chất điểm chuyển động có phương trình (t: tính bằng giây; s tính bằng mét). Vận tốc của chất điểm tại thời điểm 2 (giây) là:
A. 2m/s. B. 3m/s. C. 4m/s. D. 5m/s.
II: ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHOẢNG.(15’)
- Mục tiêu: Tiếp cận định nghĩa đạo hàm trên một khoảng. Hình thành định nghĩa đạo hàm trên một khoảng.
- Nội dung, phương thức tổ chức:Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm.
+ Chuyển giao:
NV: * Học sinh làm ví dụ.
* Từ đó HS đọc đạo hàm bằng định nghĩa đạo hàm của hàm số trên một
khoảng
HÐ1.2.1: Khởi động (Tiếp cận).
Gợi ý
Cho các hàm số sau
tính đạo hàm bằng định nghĩa tại điểm
tính đạo hàm bằng định nghĩa tại điểm , với c là hằng số
tính đạo hàm bằng định nghĩa tại điểm ,
a.
b.
c.
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và làm ví dụ vào giấy nháp.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa lời giải, từ đó nêu định nghĩa và đạo hàm trên một khoảng , quy tắc tính đạo hàm của 4 hàm số thường gặp. HS viết bài vào vở.
II.1.Định nghĩa: Đạo hàm trên một khoảng
Hàm số được gọi là có đạo hàm trên khoảng nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm trên khoảng đó.Khi đó, ta gọi hàm số
là đạo hàm của hàm số trên khoảng , kí hiệu là hay
TIẾT 3
LUYỆN TẬP (25’)
Câu 1: Số gia của hàm số ứng với số giacủa đối số x tạilà:
A. B. C. D.
Câu 2: Tỉ số của hàm số ứng với số giacủa đối số x tạilà:
A. B. C. D.
Câu 3: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là:
A. B. C. D.
Câu 4: Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là:
A. B. C. D.
Câu 5: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, biết tiếp tuyến đó đi qua điểmlà:
A. và B. và
C. và D. và
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế (10’)
Bài toán: Một bình nuôi cấy vi sinh vật được giữ ở nhiệt độ 00C. Tại thời điểm t=0 người ta cung cấp nhiệt cho nó. Nhiệt độ tăng lên và được ước tính bởi hàm số ( là nhiệt độ của bình nuôi cấy ở thời điểm t)
a) Tính tốc độ tăng nhiệt trung bình của bình nuôi cấy trên trong khoảng thời gian từ lúc đến thời điểm sau đó 1 giây.
b) Tính tốc độ tăng nhiệt độ trung bình của bình nuôi cấy trên trong khoảng thời gian từ lúc đến thời điểm sau đó 1 giây.
c) Trong 2 thời điểm trên, thời điểm nào nhiệt độ bình nuôi cấy tăng nhanh hơn.
Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,) (10’)
* Mục tiêu: Nắm đượcquan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số. Học sinh biết được một số chuyển động có vận tốc lớn .
* Nội dung:
- ND1: Quan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số. .
- ND2: Giới thiệu một số chuyển động có vận tốc lớn.
* Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.HS viết báo cáo.
* Sản phẩm: Kiến thức về quan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục, một số chuyển động có vận tốc lớn .
* Tiến trình
HÐ củng cố, tìm tòi
Gợi ý
1.NC Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số?
1. Nếu hàm số có đạo hàm tại thì nó liên tục tại điểm đó
2. Nếu hàm số có đạo hàm tại thì nó không có đạo hàm tại điẻm đó
3. Một hàm số liên tục tại một điểm có thể không có đạo hàm tại điểm đó.
Hình ảnh phóng vệ tinh vinasat 1
+Vận tốc âm thanh: khoảng 343m/s.
+ Vận tốc chuyển động của vệ tinh cách trái đất 200km:22km/s
+ Vận tốc chuyển động của trái đất quanh mặt trời : 30km/s
+ vận tốc của ánh sáng : 300000km/s
+ Vận tốc của máy bay Airbus: 270m/s
+ Vận tốc tên lửa đưa người lên vũ trụ: khoảng 11km/s
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_va_giai_tich_lop_11_cv5512_chuong_5_dao_ham_b.doc