I- ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI
1. Nhận xét:
a) Hàm số y = ax2 hay parabol y = ax2(a 0; b = c = 0) có đỉnh O(0; 0) và có trục tung là trục đối xứng (đường thẳng x = 0). Khi đó:
• a > 0: điểm O(0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị và y 0 với mọi x.
• a < 0: điểm O(0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị và y 0 với mọi x.
a > 0
a < 0
b) Hàm số (a 0):
y = ax2 + bx + c = a(x + )2 + , với
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a 0) và đóng vai trò như đỉnh O(0; 0) của parabol y = ax2.
2. Đồ thị: Đồ thị hàm số là một parabol có đỉnh là điểm , có trục đối xứng là đường thẳng x = .
Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a > 0, quay bề lõm xuống dưới nếu
a < 0.
4 trang |
Chia sẻ: Hùng Bách | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 10 - Chương 2: Hàm số bậc nhất, bậc hai - Bài 3: Hàm số bậc hai - Phạm Hữu Căng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lai Vung 1
GV : PHẠM HỮU CĂNG
Số đt :01675744377
HÀM SỐ BẬC HAI
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA PARABOL TRONG THỰC TẾ
Hàm số bậc hai cho bởi công thức y = ax2 + bx + c (a0) có tập xác định .
I- ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI
1. Nhận xét:
a) Hàm số y = ax2 hay parabol y = ax2(a0; b = c = 0) có đỉnh O(0; 0) và có trục tung là trục đối xứng (đường thẳng x = 0). Khi đó:
· a > 0: điểm O(0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị và y 0 với mọi x.
· a < 0: điểm O(0; 0) là điểm thấp nhất của đồ thị và y 0 với mọi x.
a > 0
a < 0
b) Hàm số (a0):
y = ax2 + bx + c = a(x + )2 + , với
Điểm thuộc đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a0) và đóng vai trò như đỉnh O(0; 0) của parabol y = ax2.
2. Đồ thị: Đồ thị hàm số là một parabol có đỉnh là điểm , có trục đối xứng là đường thẳng x = .
Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a > 0, quay bề lõm xuống dưới nếu
a < 0.
3. Cách vẽ parabol (a0):
· Xác định tọa độ của đỉnh .
· Vẽ trục đối xứng x = .
· Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với các trục tọa độ:
Giao với trục tung: x = 0 y = c
Giao với trục hoành: y = 0 Þ ax2 + bx + c = 0, giải phương trình tìm x (nếu có).
· Vẽ parabol.
a > 0
a < 0
Ví dụ 1: Vẽ các parabol sau:
a) y = x2 - 2x - 1;
b) y = -2x2 - 4x + 1.
Ví dụ 2: Tìm phương trình parbol (P) biết rằng parabol (P) có trục đối xứng là đường thẳng x = 2, tung độ đỉnh bằng 9 và cắt trục tung tại điểm M(0; 5).
Giải:
II- CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ BẬC HAI
Bảng biến thiên:
a > 0 a < 0
x
- +
x
- +
y
+ +
y
- -
Từ bảng biến thiên trên ta cho học sinh nhận xét khi nào hàm số bậc hai đạt giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất và đạt tại điểm nào .
Định lí:
· Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 + bx + c nghịch biến trên (-;), đồng biến trên (;+).
· Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2 + bx + c đồng biến trên (-;), nghịch biến trên (;+).
Ví du 3: Lập bảng biến thiên của các hàm số:
a) y = 3x2 - 2x - 1;
b) y = -2x2 + x + 3.
Ví du 4: Cho hàm số
a) Vẽ parabol y = 3x2 - 2x - 1. Từ đồ thị chỉ ra những giá trị x để y < 0.
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số .
Ví du 5: Xác định các hệ số a, b và c để cho hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi và nhận giá trị bằng 1 khi .
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1: Lập bảng biến thiên của các hàm số sau:
a) y = x2 - 4x + 1; b) y = -2x2 - 3x + 7.
Bài 2: Xác định tọa độ đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol sau:
a) y = x2 - 3x + 2; b) y = -2x2 + 4x - 3; c) y = x2 - 2x; d) y = -x2 + 4.
Bài 3: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y = x2 - 4x + 3; b) y = -x2 - 3x; c) y = -2x2 + x - 1;
d) y = 3x2 + 1; e) y = 3x2 - 4x + 1; f) y = -3x2 + 2x - 1;
g) y = 4x2 - 4x + 1; h) y = -x2 + 4x - 4.
Bài 4: Viết phương trình parabol y = ax2 + bx + 2 biết rằng parabol đó:
a) Đi qua hai điểm A(1; 5) và B(-2; 8). b) Cắt trục Ox tại các điểm có hoành độ x1 = 1, x2 = 2.
c) Có đỉnh là I(2; -2); d) Đi qua điểm A(3; -4) và có trục đối xứng là x = ;
e) Đi qua điểm B(-1; -6) và tung độ của đỉnh là .
Bài 5: Tìm phương trình của parabol (P) biết (P) đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh là I(6; -12).
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_10_chuong_2_ham_so_bac_nhat_bac_hai_bai_2.doc