Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết: Luyện tập

A. MỤC TIÊU :

 * Về kiến thức cơ bản : HS được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số

y = ax2 hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau .

 * Về kĩ năng : HS biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến và ngược lại .

 * Về tính thực tiễn : HS được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ Toán học bắt nguồn từ thực tế

B. CHUẨN BỊ

 GV. Bảngphụ, thước thẳng, phấn màu.

 HS. Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : * Về kiến thức cơ bản : HS được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax2 ø hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau . * Về kĩ năng : HS biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến và ngược lại . * Về tính thực tiễn : HS được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ Toán học bắt nguồn từ thực tế CHUẨN BỊ GV. Bảngphụ, thước thẳng, phấn màu. HS. Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC 1) Kiểm tra : ( 7') Nêu t / c của hàm số y = ax2 ( a 0 ) . * Chữa bài số 2 tr31 SGK a) Sau 1 giây vật rơi quãng đường là : S1 =4 .12 = 4 (m). Vật cách đất là :100 – 4 = 96 (m) Sau 2 giây vật rơi quãng đường là : S2 = 4 . 22 = 16 (m). Vật cách đất : 100 – 16 = 84 (m) b) Vật tiếp đất nếu S = 100 4t2 = 100 t2 = 25 t = 5 (giây) 2)Bài mới : (35’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV. Gọi HS đọc to phần “ Có thể em chưa biết “ Của sgk tr 31 và nói thêm trong công thức ở bài tập 2 : quãng đường của vật rơi tự do tỷ lệ thuận với bình phương của thời gian. GV. Gọi sửa bài 3 tr 31 SGK GV. Gọi một Hs nhận xét bài làm của bạn. GV . Kẻ sẵn bảng bài 36 SBT trên bảng phụ và gọi một HS lên điền vào bảng GV. Gọi một HS khác lên bảng làm câu b) ( GV vẽ trước hệ toạ độ Oxy ) GV. Theo dõi và uốn nắn. GV. Đưa đề bài 4 tr37 SBT lên bảng phụ và yêu cầu HS làm vào phiếu học tập, sau 4’ GV thu 5 bài để chấm gọi một HS lên bảng sửa H.Hàm số đồng biến khi nào ? vì sao ? Hàm số nghịch biến khi nào ? vì sao ? GV. Sửa và cho điểm GV. Đưa đề bài tập 6 tr37 SBT H. Đề bài cho ta biết điều gì ? H. Còn đại lượng nào thay đổi ? GV. Yêu cầu một HS điền số thích hợp vào bảng GV. Gọi một HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn. GV. Cho HS hoạt động nhóm làm câu b) trong 3’ Sau 3’ GV gọi một HS lên bảng trình bày câu b) GV. Gọi một HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn. * Sửa bài 3 tr31 sgk : a) b) Khi v =10 m/s Khi v =20 m/s c) F = 12000N Vì F = a.v2 Mà vận tốc gió là 90 km/h = 90000 m/3600s = 25 m/s Vậy khi có cơn bão vận tốc 90 km/h thì thuyền không thể đi được. * Luyện tập : Bài tập 2 tr36 SBT: x -2 -1 0 1 2 y = 3x2 12 3 0 3 12 b) Xác định các điểm : A (-) ; A’ () B ( -1 ; 3 ) ; B’ (1 ; 3) C ( -2 ; 12 ) C’ ( 2 ; 12 ) Bài 4 tr 36 SBT: Cho hàm số y = f (x) = - 1,5x2 f(1) = -1,5 ; f (2) = -6 ; f (3) = -13,5. Do đó f (1) > f (2) > f (3) f (-3) = -13,5 ; f (-2) = -6 ; f (1) = -1,5 Do đó f (-3) < f (-2) < f (-1) c) Vì a = -1,5 0 Bài 6 tr 37 SBT : a) I (A) 1 2 3 4 Q (calo ) 2,4 9,6 21,6 38,4 Q = 0,24R.t.I2 = 0,24. 10. 1. 12 = 2,4. I2 b) Ta có : Q = 2,4. I2 Mà Q = 60 60 = 2,4. I2 I2 = 60 : 2,4 = 25 I = 5 (A) Vậy với cường độ I = 5 (A) thì nhiệt lượng toả ra bằng 60 calo 3) Hướng dẫn học ở nhà : (3’) Oân lại tính chất hàm số y = ax2 ( a0 ) và các nhận xét về hàm số khi a > 0 , a < 0. - Oân lại khái niệm đồ thị hàm số y = f (x). Làm bài tập 1, 2, 3 tr36 SBT.

File đính kèm:

  • docD48.doc