A-Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai .
- Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , giải hệ phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập .
B-Chuẩn bị :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ tóm tắt kiến thức về hàm số bậc nhất , bậc hai , hệ phương trình , phương trình bậc hai , Hệ thức Vi - ét .
Trò :
- Ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất , bậc hai , hệ phương trình , phương trình bậc hai , Hệ thức Vi - ét .
C-Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 66: Ôn tập cuối năm (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần33 Tiết66 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ôn tập cuối năm ( Tiết 2 )
A-Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai .
- Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình , giải hệ phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài tập .
B-Chuẩn bị :
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bảng phụ tóm tắt kiến thức về hàm số bậc nhất , bậc hai , hệ phương trình , phương trình bậc hai , Hệ thức Vi - ét .
Trò :
Ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất , bậc hai , hệ phương trình , phương trình bậc hai , Hệ thức Vi - ét .
C-Tiến trình bài giảng:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
10’
Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm hàm số bậc nhất , bậc hai . Tính đồng biến , nghịch biến đối với từng hàm số .
- Viết công thức nghiệm và hệ thức Vi - ét của phương trình bậc hai .
II-Bài mới:
1 : Ôn tập lý thuyết
- GV nêu câu hỏi HS trả lời sau đó chốt các khái niệm vào bảng phụ .
? Nêu công thức hàm số bậc nhất ; tính chất biến thiên và đồ thị của hàm số ?
- Đồ thị hàm số là đường gì ? đi qua những điểm nào ?
? Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
? Hàm số bậc hai có dạng nào ? Nêu công thức tổng quát ? Tính chất biến thiên của hàm số và đồ thị của hàm số .
- Đồ thị hàm số là đường gì ? nhận trục nào là trục đối xứng .
- Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn và cách giải theo công thức nghiệm .
- Viết hệ thức vi - ét đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) .
2 : Giải bài tập 6
GV ra bài tập gọi HS nêu cách làm .
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) và B ( -1 ; -1 ) đ ta có những phương trình nào ?
10’
- Hãy lập hệ phương trình sau đó giải hệ tìm a và b và suy ra công thức hàm số cần tìm ?
- Khi nào hai đường thẳng song song với nhau ?
- Đồ thị hàm số y = ax + b // với đường thẳng y = x + 5 đ ta suy ra điều gì ?
- Thay toạ độ diểm C vào công thức hàm số ta có gì ?
Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 )
- Nêu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ?
10’
- Để giải được hệ phương trình trên hãy xét hai trường hợp y ³ 0 và y < 0 sau đó bỏ dấu giá trị tuyệt đối để giải hệ phương trình .
- GV cho HS làm bài sau đó nhận xét cách làm .
- Vậy hệ phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm ?
Học sinh - Nêu khái niệm hàm số bậc nhất , bậc hai . Tính đồng biến , nghịch biến
Học sinh Viết công thức nghiệm và hệ thức Vi - ét của phương trình bậc hai
II-Bài mới:
1 : Ôn tập lý thuyết
1. Hàm số bậc nhất :
a) Công thức hàm số : y = ax + b ( a ạ 0 )
b) TXĐ : mọi x ẻ R
- Đồng biến : a > 0 ; Nghịch biến : a < 0
- Đồ thị là đường thẳng đi qua hai điểm A( xA ; yA) và B ( xB ; yB) bất kỳ . Hoặc đi qua hai điểm đặc biệt P ( 0 ; b ) và Q (
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
a) Dạng tổng quát :
b) Cách giải :
- Giải hệ bằng phương pháp cộng .
- Giải hệ bằng phương pháp thế .
3. Hàm số bậc hai :
a) Công thức hàm số : y = ax2 ( a ạ 0 )
b) TXĐ : mọi x R ẻẻ R
- Đồng biến : Với a > 0 đ x > 0 ; với a < 0 đ x < 0
- Nghịch biến : Với a > 0 đ x 0
- Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh O( 0 ; 0 )
nhận Oy là trục đối xứng .
4. Phương trình bậc hai một ẩn
a) Dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 )
b) Cách giải : Dùng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ( sgk - 44 ; 48 )
c) Hệ thức Vi - ét : phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm đ hai nghiệm x1 và x2 thoả mãn :
và ( Hệ thức Vi - ét )
2 : Giải bài tập 6
a) Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A ( 1 ; 3 ) đ Thay toạ độ điểm A vào công thức hàm số ta có :
3 = a . 1 + b đ a + b = 3 (1 )
Vì đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm B ( -1 ; -1 ) đ Thay toạ độ điểm B vào công thức hàm số ta có :
-1 = a .( -1) + b đ - a + b = -1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Vậy hàm số cần tìm là : y = 2x + 1
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x + 5 đ ta có a = a' hay a = 1 đ Đồ thị hàm số đã cho có dạng : y = x + b ( *)
- Vì đồ thị hàm số đi qua điểm C ( 1 ; 2 ) đ Thay toạ độ điểm C và công thức (*) ta có :
(*) Û 2 = 1 . 1 + b đ b = 1
Vậy hàm số càn tìm là : y = x + 1 .
Giải bài tập 9 ( Sgk - 132 )
a) Giải hệ phương trình : (I)
- Với y ³ 0 ta có (I) Û
Û ( x = 2 ; y = 3 thoả mãn )
- Với y < 0 ta có (I) Û
Û ( x ; y thoả mãn )
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là :
( x = 2 ; y = 3 ) hoặc ( x = )
III-Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: (5’)
a) Củng cố :
GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài 14 ; 15 ( sgk - 133 ) yêu cầu HS tìm đáp án đúng
BT 14 - Đáp án ( B) ; BT 15 - Đáp án đúng (C )
Khi nào hai đường thẳng y = ax + b và y = a'x + b' song song , cắt nhau , trùng nhau .
b) Hướng dẫn :
Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại các bài tập đã chữa .
Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc hai và giải phương trình bậc hai .
Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132 , 133 .
BT 7 ( 132 ) - Dùng điều kiện song song đ a = a' ; b ạ b' ; cắt nhau a ạ a' ; trùng nhau a = a' và b = b' .
BT 10 : đặt ẩn phụ :
BT 13 - Thay toạ độ điểm A ( -2 ; 1 ) vào công thức của hàm số để tìm a .
Ôn tập tiếp về dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ phương trình .
File đính kèm:
- 68..doc