Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 59: Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về hàm số y = ax2 ( ), đồ thị, phương trình bậc hai một ẩn, công thức nghiệm, hệ thức Vi-ét.

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, giải phương trình bậc hai một ẩn.

3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác, trung thực trong kiểm tra, thi cử.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Đề, đáp án.

2. HS: Giấy làm bài kiểm tra, thước thẳng, ôn tập kiến thức.

III. Tiến trình kiểm tra:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

A. Đề bài:

Bài 1: ( 3 đ) Giải các phương trình sau:

a) – 3x2 + 75 = 0 b) 2x2 + 3x – 2 = 0

Bài 2: ( 3 đ) Cho hai hàm số y = 2 x2 và y = 2x + 4

a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ

b) Tìm toạ độ giao điểm hai đồ thị đó (bằng đồ thị)

Bài 3: ( 4đ) Cho phương trình x2 + 4x + m – 1 = 0

a) Cho biết x 1 = 2 . Tính nghiệm x2 .

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 59: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 04/04/2009 Tiết 59 Ngày dạy: 08/04/2009 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về hàm số y = ax2 (), đồ thị, phương trình bậc hai một ẩn, công thức nghiệm, hệ thức Vi-ét. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, giải phương trình bậc hai một ẩn. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực trong kiểm tra, thi cử. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV: Đề, đáp án. 2. HS: Giấy làm bài kiểm tra, thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: A. Đề bài: Bài 1: ( 3 đ) Giải các phương trình sau: – 3x2 + 75 = 0 b) 2x2 + 3x – 2 = 0 Bài 2: ( 3 đ) Cho hai hàm số y = 2 x2 và y = 2x + 4 Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ Tìm toạ độ giao điểm hai đồ thị đó (bằng đồ thị) Bài 3: ( 4đ) Cho phương trình x2 + 4x + m – 1 = 0 Cho biết x 1 = 2 . Tính nghiệm x2 . Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 và x12 + x22 = 8. B. Đáp án: Câu Đáp án Thang điểm 1 a. – 3x2 + 75 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 5 và x = -5 0,5 0,5 0,5 b. 2x2 + 3x – 2 = 0 Ta có: Phương trình có hai nghiệm là: x1 = -2; 0,5 0,5 0,5 2 a. Hàm số y = 2x2 x -1 -2 0 1 2 y = 2x2 2 8 0 2 8 Hàm số y = 2x + 4 x -1 2 y = 2x + 4 2 8 0,5 0,5 1 b. Dựa vào đồ thị của hàm số ta thấy đồ thị của hàm số y = 2x2 và đồ thị của hàm số y = 2x + 4 giao nhau tại hai điểm A(-1;2); B(2;8) 0,5 0,5 3 a. Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: 0,5 1 b. Ta có: Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Ta có: x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2 Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: x1 + x2 = -4; x1x2 = m – 1 Khi đó x12 + x22 = 8 = 8 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 TỔNG HỢP CHẤT LƯỢNG Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 9A 33 C. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docd59.doc