I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a 0.
- Giải thành thạo các PT thuộc 2 dạng đặc biệt khuyết b:ax2 +c = 0 và khuyết c: ax2+bx=0
- Biết và hiểu cách biến đổi một số PT có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a 0 )
để được một PT có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập
+ HS : Bảng phụ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1). Kiểm tra : Nêu định nghĩa PT bậc hai. Hãy cho ví dụ về PT bậc hai và xác định các hệ số a, b, c của PT. Làm bài tập 12b, d tr42 SGK
2) Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 52: Luyên tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn: 5/03/2009
Tiết: 52 Ngày dạy: 11/03/2009
LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a 0.
- Giải thành thạo các PT thuộc 2 dạng đặc biệt khuyết b:ax2 +c = 0 và khuyết c: ax2+bx=0
- Biết và hiểu cách biến đổi một số PT có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a 0 )
để được một PT có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập
+ HS : Bảng phụ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1). Kiểm tra : Nêu định nghĩa PT bậc hai. Hãy cho ví dụ về PT bậc hai và xác định các hệ số a, b, c của PT. Làm bài tập 12b, d tr42 SGK
2) Bài mới :
HĐ của GV và HS
Kiến Thức
GV: Đưa đề b15/b tr 41 SBT
GV:PT có dạg đặc biệt nào ? (khuyết c ) . Nêu cách giải ?
GV. Gọi một HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi
GV. Gọi HS nhận xét
GV. PT ở bài 12 c/42 SGK có dg đbiệt nào?( khuyết b). Hãy nêu cách giải ?
GV. Gọi một HS đứng tại chỗ giải
GV. Gọi một HS lên bảng giải bài 16 d tr 40 SBT. Cả lớp cùng làm
Lớp nhận xét kết quả
GV.Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 13 tr41 SGK . Theo hướng dẫn của SGK và theo các bước của ?4 trong tiết trước
Sau 3’ yêu cầu đại diện nhóm trình bày bài giải.
GV. Nhận xét bài làm của các nhóm
GV. Ycầu HS làm b17 SBT, GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV. Gợi ý : 8 = và gọi một HS thực hiện, cả lớp cùng làm.
H. Có cách làm nào khác ?
H. VT bằng không vậy ta nên biến đổi vVT ntn?
(phân tích VT thành nhân tử)
( Đưa PT về dạng hiệu hai bình phương rồi giải PT tích )
GV. Yc HS làm b14/43 SGK
Gợi ý : Biến đổi PT đã cho thành PT mà vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số.
GV. Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài 18 a) SBT
Sau 2’ GV thu 5 bài và gọi một HS trình bày
HS: Làm bt 15b/41/SBT
+HS: Trả lời
+HS: Lên bảg làm
+HS: NX
+ HS làm b12c/ 42
+HS: Trả lời
+HS: Đứng tại chỗ trả lời
+HS: Làm bt16d/40/SBT
+HS :Làm bt 13/41/SGK
+HS: Làm bt 17/SBT
+HS: Nêu cách làm khác
+HS: Làm b14/43/SGK
+HS: Làm bt 18a/SBT trên phiếu học tập
A. SƯẢ BÀI TẬP :
Bài 15 b /41 SBT
hoặc
hoặc
hoặc
Vậy PT có 2 nghiệm là :
Bài 12 c/42 SGK
(*) Không có gtrị nào của x thoả mãn PT (*) .Vậy PT VN .
Bài 16d / 40 SBT:
Vậy PT có hai nghiệm :
x1 = 0,4 và x2 = - 0,4
Bài 13 b /43 SGK :
Vậy PT có hai nghiệm :
B. LUYỆN TẬP
Bài 17 tr40 SBT : Giải PT
Hoặc
VậyPT có hai nghiệm là :
Bai 14 tr43 SGK : Giải PT
2x2 + 5x + 2 = 0
2x2 + 5x = -2x2+x=-2
x2 + 2 . x +
Vậy PT có hai nghiệm :
x1 = ; x2 = -2
Bài 18 a) tr40 SBT :
3x2- 6x+5 = 0 x2 -2x+ = 0
x2 – 2x + 1 = - + 1
( x – 1 )2 = -
VP là một số âm, vế trái là số không âm nên PT vô nghiệm.
3) Hướng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 17 ( a,b) ; 18 (b,c) ; 19 tr 40 SBT
Đọc trước bài “ Công thức nghiệm của PT bậc hai “
File đính kèm:
- DS 52.doc