Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 46: Kiểm tra chương III

I Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Củng cố kiến thức đã học trong chương, trọng tâm trong chương

Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

2. Kĩ năng:

Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

3. Thái độ:

 Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính trung thực trong kiểm tra, thi cử.

II. Chuẩn bi của GV và HS:

1. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài kiểm tra.

2. HS: SGK, vở, thước thẳng, giấy làm bài kiểm tra.

III. Tiến trình kiểm tra:

1. Ổn định lớp:

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 46: Kiểm tra chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: 14/02/2009 Tiết: 46 Ngày dạy: 18/02/2009 KIỂM TRA CHƯƠNG III I Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học trong chương, trọng tâm trong chương Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính trung thực trong kiểm tra, thi cử. II. Chuẩn bi của GV và HS: 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài kiểm tra. 2. HS: SGK, vở, thước thẳng, giấy làm bài kiểm tra. III. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra A. Đề bài: Câu 1: Giải các hệ phương trình: a) b) Câu 2: Cho hệ phương trình : Với giá trị nào của k thì hệ phương trình : a. Có nghiệm duy nhất b. Vô nghiệm . Câu 3: Tính chu vi của một khu vườn hình chữ nhật , biết rằng nếu tăng mỗi chiều hình chữ nhật lên 4 m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 176 m2 . Nếu tăng chiều rộng lên 5 m và giảm chiều dài 10 m thì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích ban đầu . B. Đáp án và biểu điểm: Câu Đáp án Biểu điểm 1 a) Vậy hệ phương trình có một nghiệm (2; 3) 0,75 0,25 b) Vây phương trình cố một nghiệm: (; 0) 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi : b. Hệ phương trình vô nghiệm khi : 1 1 3 Gọi: x (m) là chiều dài của hình chữ nhật y (m) là chiều rộng của hình chữ nhật. ĐK: x > 0; y > 0. Chu vi của hình chữ nhật là C = (x + y).2 (m) Theo đề bài ta có bảng sau: Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Diện tích (m2) Lúc đầu x y xy (1) Lần 1 x + 4 y + 4 (x + 4)(y + 4) (2) Lần 2 x – 10 y + 5 (x – 10)( y + 5) (3) Từ (1), (2) và (3); kết hợp với điều kiện bài toán ta có hệ phương trình sau: (I) Giá trị x = 30, y = 10 thỏa mãn điều kiện Vậy chu vi của hình chữ nhật là: C = (30 + 10).2 = 80 (m) 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 (Học sinh làm cách khác mà kết quả đúng, đảm bảo tính logic vẫn cho điểm tối đa của câu) 4. Hướng dẫn về nhà: GV: Đánh giá quá trình kiểm tra của HS, nhắc nhỡ một số em vi phạm. Về đọc trước bài Hàm số y = ax2 () IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docD46le.doc