Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 42: Luyện tập

A-Mục tiêu:

- Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 .

- Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình .

- Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo .

B-Chuẩn bị

Thày :

- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .

- Giải các bài tập trong sgk , lựa chọn bài tập để chữa .

Trò :

- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải các bài tập trong sgk .

C-Tiến trình bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 42: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21Tiết42 Ngày soạn Ngày dạy Luyện tập A-Mục tiêu: - Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 . Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình . - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo . B-Chuẩn bị Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . - Giải các bài tập trong sgk , lựa chọn bài tập để chữa . Trò : Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa , giải các bài tập trong sgk . C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 15’ Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Học sinh 2 Giải bài tập 29 ( sgk ) II-Bài mới: GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi tóm tắt bài toán . - Theo em ở bài toán này nên gọi ẩn thế nào ? - Hãy gọi quãng đường Ab là x ; thời gian dự định là y từ đó lập hệ phương trình . - Thời gian đi từ A đ B theo vận tốc 35 km/h là bao nhiêu so với dự định thời gian đó như thế nào ? vậy từ đó ta có phương trình nào ? - Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là bao nhiêu ? so với dự định thời gian đó như thế nào ? Vậy ta có phương trình nào ? - Từ đó ta có hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình tìm x , y ? - GV cho HS giải hệ phương trình sau đó đưa ra đáp số để học sinh đối chiếu kết quả . - Vậy đối chiếu điều kiện ta trả lời như thế nào ? - GV ra tiếp bài tập 34 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . - bài toán cho gì , yêu cầu gì ? - Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ? - hãy chọn số luống là x , số cây trồng trong một luống là y đ ta có thể gọi và đặt điều kịên cho ẩn như thế nào ? - Gợi ý : + Số luống : x ( x > 0 ) + Số cây trên 1 luống : y cây ( y > 0 ) đ Số cây đã trồng là ? 15’ + Nếu tăng 8 luống và giảm 3 cây trên 1 luống đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ? + Nếu giảm 4 luống và tăng mỗi luống 2 cây đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ? - Vậy từ đó ta suy ra hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình trên và rút ra kết luận . - Để tìm số cây đã trồng ta làm như thế nào ? - GV cho HS làm sau dó đưa ra đáp án cho HS đối chiếu . Học sinh Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . HS Giải bài tập 29 ( sgk ) II-Bài mới: Giải bài tập 30 Tóm tắt : Ô tô : A đ B . Nếu v = 35 km/h đ chậm 2 h Nếu v = 50 km/h đ sớm 1 h . Tính SAB ? t ? Giải : Gọi quãng đường AB là x km ; thời gian dự định đi từ A đ B là y giờ ( x , y > 0 ) - Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 35 km/h là : (h) Vì chậm hơn so với dự định là 2 (h) nên ta có phương trình : (1) - Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là : ( h) Vì sớm hơn so với dự định là 1 (h) nên ta có phương trình : (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Û Vậy quãng đường AB dài 230 km và thời điểm xuất phát của ô tô tại A là 4 giờ . Giải bài tập 34 Tóm tắt : Tăng 8 luống , mỗi luống giảm 3 cây đ Cả vườn bớt 54 cây . Giảm 4 luống , mỗi luống tăng 2 cây đ Cả vườn tăng 32 cây . Hỏi vườn trồng bao nhiêu cây ? Giải : Gọi số luống ban đầu là x luống ; số cây trong mỗi luống ban đầu là y cây ( x ; y nguyên dương ) - Số cây ban đầu trồng là : xy (cây ) . - Nếu tăng 8 luống đ số luống là : ( x + 8 ) luống ; nếu giảm mỗi luống 3 cây đ số cây trong một luống là : ( y - 3) cây đ số cây phải trồng là : ( x + 8)( y - 3) cây . Theo bài ra ta có phương trình : xy - ( x + 8)( y - 3) = 54 Û 3x - 8y = 30 (1) - Nếu giảm đi 4 luống đ số luống là : ( x - 4 ) luống ; nếu tăng mỗi luống 2 cây đ số cây trong mỗi luống là : ( y + 2) cây đ số cây phải trồng là ( x - 4)( y + 2) cây . Theo bài ra ta có phương trình : ( x - 4)( y + 2) - xy = 32 ( 2) Û 2x - 4y = 40 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Vậy số luống cải bắp cần trồng là 50 luống và mỗi luống có 15 cây đ Số cây bắp cải trồng trong vườn là : 50 x 15 = 750 ( cây ) 5’ III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà a) Củng cố : - Nêu lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , dạng toán thêm bớt , tăng giảm , hơn kém và tìm hai số . Gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập hệ phương trình của bài tập 35 ( sgk ) - 24 ( ta có hệ phương trình : b) Hướng dẫn : Xem lại các bài tập đã chữa . Nắm chắc cách giải tưng dạng toán ( nhất là cách lập hệ phương trình ) Giải tiếp bài tập 35 ( sgk ) Giải bài tập 36 , 37 , 39 ( sgk ) . BT 36 ( dùng công thức tính giá trị trung bình của biến lượng ) BT 37 ( dùng công thức s = vt ) toán chuyển động đi gặp nhau và đuổi kịp nhau )

File đính kèm:

  • doc42.doc