Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

A-Mục tiêu:

- Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .

- Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong Sgk .

B-Chuẩn bị

Thày :

- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .

Trò :

- Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 .

C-Tiến trình bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Học kỳ II - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20Tiết40 Ngày soạn Ngày dạy Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A-Mục tiêu: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . Học sinh có kỹ năng giải các loại toán được đề cập đến trong Sgk . B-Chuẩn bị Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Trò : - Ôn lại giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 . C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ 15’ Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . II-Bài mới: - GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm . - Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . - Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó . - Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y đ ta có điều kiện như thế nào ? - Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ? - GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số . - Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ? - Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời . - GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu . - GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán . - Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó . - Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ . - Thời giam mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ? - Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn . - Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên . 15’ - GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm . - GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu . - Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên . - GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) . Học sinh - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình theo SGK II-Bài mới: 1 : Ví dụ 1 ? 1 ( sgk ) B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn . B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt : Hàng chục > hàng đơn vị : 1 Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại đ Số mới > số cũ : 27 Tìm số có hai chữ số đó . Giải : Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y ẻ Z ; 0 < x Ê 9 và 0 < y Ê 9 . Số cần tìm là : = 10x + y . Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số : = 10y + x . Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 đ - x + 2y = 1 (1) Theo điều kiện sau ta có : ( 10x + y ) - ( 10y + x ) = 27 đ 9x - 9y = 27 đ x - y = 3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I) ? 2 ( sgk ) Ta có (I) Û Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74 Ví dụ 2 Ví dụ 2 ( sgk ) Tóm tắt : Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ) : 189 km . Xe tải : TP. HCM đ Cần thơ . Xe khách : Cần Thơ đ TP HCM ( Xe tải đi trước xe khách 1 h ) Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau . Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 13 km Giải : Đổi : 1h 48’ = giờ - Thời gian xe tải đi : 1 h + h = Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0 ? 3 ( sgk ) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km đ ta có phương trình : y - x = 13 đ - x + y = 13 (1) ?4 ( sgk ) - Quãng đường xe tải đi được là : ( km) - Quãng đường xe khách đi được là : ( km ) - Theo bài ra ta có phương trình : (2) ?5 ( sgk ) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Û Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h) Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h) 8’ III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà a) Củng cố : Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 ) GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu . Hệ phương trình cần lập là : b) Hướng dẫn : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vận dụng vào giải bài toán bằng cách hệ phương trình . Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk ) HD : làm tiếp bài 28 theo HD ở trên . BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 30 ( như ví dụ 2)

File đính kèm:

  • doc40D.doc