I. Mục tiêu
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Nghiêm túc trong học tập và liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: Chuẩn bị kĩ bài tập
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 14, Tiết 27-29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 13/11/2013
Tuần 14, Tiết 27: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Nghiêm túc trong học tập và liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: Chuẩn bị kĩ bài tập
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
3. Bài mới.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ 1 : Bài toán 1
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
t1 = 6 (h)
Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- HS là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
? Có tính chất gì.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
*HĐ 2: Bài toán 2
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Yêu cầu cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Y/c học sinh làm ?1
- HS cả lớp làm việc theo nhóm
1. Bài toán 1
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có:
t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
(t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
xz = x tỉ lệ nghịch với z
4. Củng cố bài học.
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa bảng phụ bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập
5. Hướng dẫn.
- Làm bài tập 18 21 (tr61 – SGK)
V. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14, Tiết 28: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
II. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, phát vấn, HĐ nhóm
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: Chuẩn bị kĩ bài tập
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
a)
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
3. Bài mới.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ 1 : Giải bài tập 19
- Y/c học sinh làm bài tập 19
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
*HĐ 2: Giải bài tập 23
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
10x = 60.25 hoặc
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng
BT 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
(m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
- HS đọc đề bài
- Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
4. Củng cố bài học.
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
5. Hướng dẫn.
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14, Tiết 29, Bài 5: HÀM SỐ
I. Mục tiêu
- HS biết được khái niệm hàm số . Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- Rèn kĩ năng nhận biết hàm số, tính giá trị của một hàm số
- Nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án
- HS: Chuẩn bị kĩ bài tập
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
- Làm bài tập 20?
- Làm bài tập 21?
3. Bài mới.
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ 1: Nghiên cứu ví dụ
- GV nêu như SGK
- HS đọc ví dụ 1
? Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
- Y/c học sinh làm ?1
- HS đọc SGK
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
? Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
- GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
*HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm hàm số
? Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
- GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
- yêu cầu HS đọc phần chú ý
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
- GV treo bảng phụ bài tập 24
- Yêu cầu cả lớp làm bài
? Phải kiểm tra những điều kiện nào.
- Kiểm tra 3 điều kiện
1. Một số ví dụ về hàm số
* Ví dụ1:
- HS: + Cao nhất: 12 giờ
+ Thấp nhất: 4 giờ
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3:
- HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
?2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
- Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
- 1 giá trị tương ứng.
2. Khái niệm hàm số
- HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
* Khái niệm: SGK
- 2 học sinh đọc lại
* Chú ý: SGK
- HS: + x và y đều nhận các giá trị số
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+ Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
BT 24 (tr63 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
4. Củng cố bài học.
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK)
y = f(x) = 3x2 + 1
- Y/c học sinh làm bài tập 26 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng)
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà:( 2 ph)
- Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 14, tiết 27, 28, 29
Ngày tháng 11 năm 2013
File đính kèm:
- đs 7.docx