1 , Trong sản xuất :
- Công nghệ chế tạo máy :
- Trong luyện kim :
- Trong các nhà máy sản xuất ximăng:
- Trong công nghiệp hóa học :
- Trong công việc thăm dò & khai thác tài nguyên :
- Trong nông nghiệp :
- Trongnghư nghiệp :
- Trong giao thông vận tải :
- Trong khí tượng thủy văn :
- Trong phát thanh , truyền hình :
- Trong nghành bưu chính viễn thông :
2 , Đối với đời sống :
- Trong ytế :
- Trong giáo dục :
- Trong các nghành : thương nghiệp , ngân hàng , tài chính :
- Trong dân dụng :
54 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 12 Trường THPT Lê Văn Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưởng để lựa chọn lấy sóng của đài cần thu .
Khối KĐ cao tần : KĐ tín hiệucao tần nhận được từ mạch vào để làm tăng thêm độ nhậy cho máy .
Khối daođộng ngoại sai : có nhiệm vụ tạo ra sóng cao tần trong máy luôn cao hơn sóng định thu ( fT) một trị số không đổi 465kHz ( hoặc 455kHz )
Khối trộn tần : có nhiệm vụ trộn sóng thu của đài phát (ft)với sóng ngoại sai trong máy (fd), cho ra sóng có tần số fd – fT = 465kHz .
Khối KĐ trung tần : có nhiệm vụ KĐ tín hiệu tần số 465kHz để đưa tới mạch tách sóng .
Khối tách sóng : tách tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần 465kHz để đưa vào khối KĐ âm tần .
Khối KĐ âm tần : có nhiệm vụ KĐ tín hiệu âm tần để phát ra loa .
III . nguyên lý hoạt động của khối tách sóng trong máy thu âm :
Sơ đồ khối khối tách sóng thường dùng trong máy thu âm :
KĐ trung tần
KĐ âm tần
D
C
Dựa vào đồ thị H19-2 , cho thấy : sóng vào khối tách sóng là xoay chiều , con sóng ra là sóng 1 chiều.
Tụ C lọc thành phần tần số cao ( sóng mang ) , giữ lại sóng âm tần để đưa tới khối KĐ âm tần .
Chức năng của từng khối là gì ?
Máy thu FM khác gì so với máy thu AM ?
Khối tách sóng có nhiệm vụ làm gì ?
Trong khối tách sóng sử dụng những linh kiện đện tử nào ?
Dựa vào đồ thị cho biết sự khác biệt giữa sóng vào & sóng ra của khối tách sóng ?
Tụ C có nhiệm vụ làm gì ?
v . Củng cố bài :
Sơ đồ khối của máy thu âm ?
Phân tích nguyên tắc làm việc của khối tách sóng ?
vi . Hướng dẫn học ở nhà :
Trả lời câu hỏi trang 66SGK.
Đọc trước bài 20 .
Rút kinh nghiệm bài dạy :
Tiết số 23:
Bài 20
Máy thu hình
I . Mục tiêu :
Biết được sơ đồ khối & nguyên lý hoạt động của máy thu hình .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
Nghiên cứu bài 20SGK .
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài giảng .
2 , Đồ dùng :
Tranh vẽ hình : 20-2 ; 20-3 trong SGK .
III . kiểm tra bài cũ :
Vẽ sơ đồ khối , trình bầy chức năng cơ bản của các khối trong máy thu thanh AM ?
Vẽ sơ đồ khối , nêu chức năng , trình bầy hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh ?
IV . nội dung bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I . khái niệm về máy thu hình :
Là thiết bị nhận & tái tạo tín hiệu âm thanh & hình ảnh của đài truyền hình .
Sơ đồ khối của máy thu hình :
Thế nào là máy thu hình ?
Máy thu hình khác máy thu thanh ở điểm nào ?
Xử lý âm thanh
Xử lý hình ảnh
Nhận tín hiệu & KĐ
Anten
Đèn
Hình
Loa
II . sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của máy thu hình :
Máy thu hình có 2 loại : đen trắng & mầu .
Nguyên lý hoạt động của cả 2 loại máy này đều giống nhau .
Sơ đồ khối :
Có mấy loại máy thu hình ( theo mầu sắc của hình ảnh ) ?
Dựa vào H20-2 cho biết máy thu hình mầu gồm mấy khối chính , đó là những khối nào ?
2
Tia
1
3
hồng
6
ngoại
5
Phím lệnh
G1 G2G3 A
4
7
220V~
Khối 1 : khối cao tần , trung tần , có nhiệm vụ : nhận tín hiệu , KĐ tín hiệu , tách sóng hình , tự động điều chỉnh tần số ngoại sai & hệ số KĐ , đưa các tín hiệu tới các khối 2 , 3 , 4.
Khối 2 :có nhiệm vụ xử lý tín hiệu âm thanh , KĐ âm thanh để phát ra loa .
Khối 3: xử lý hình : nhận tín hiệu hình ảnh , KĐ tín hiệu này , giải mã màu đưa tới 3 catôt đèn hình màu .
Khối 4 : khối đồng bộ : tách xung đồng bộ dòng , xung đồng bộ mành , tạo xung quét đưa tới bộ lái tia , đồng thời tạo điện áp cao đưa tới Anôt của đèn hình .
Khối phục hồi hình ảnh (5 ) : nhận tín hiệu hình ảnh mầu tín hiệu quét , để phục hồi hình ảnh đưa lên màn hình .
Khối xử lý & điều khiển ( 6 ) : để điều khiển sự hoạt động của máy thu hình .
Khối nguồn : tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho các khối hoạt động .
III . nguyên lý làm việc của khối xử lý mầu :
Sơ đồ khối :
Nêu chức năng của các khối ?
Tần số ngoại sai là gì ?
Khối xử lý âm thanh có nhiệm vụ làm gì ?
Khối xử lý hình có nhiệm vụ làm gì ?
Thế nào là xung đồng bộ ? Thế nào là lái tia ?
Tại sao phải phục hồi hình ảnh ?
Có mấy cách điều khiển sự hoạt động của máy thu hình ?
Khối nguồn có nhiệm vụ làm gì ?
Nhiệm vụ của khối xử lý màu là gì ?
4
2
1
5
6
3
Từ Y R - R Tới ba
Tách catôt
Sóng G - G đèn
R – Y
Hình hình
B- Y
B - B màu
Khối xử lý màu nhận tín hiệu từ tách sóng hình .
Khối 1 : KĐ & xử lý tín hiệu chói Y.
Khối 2 giải mã mầu , để được 2 tín hiệu màu : R-Y & B-Y .
Khối3 : nhận tín hiệu từ 2 &1 để khôi phục 3 màu cơ bản : đỏ ( R) , lục ( G ) , lam ( B ) .
Các khối : 4, 5, 6 KĐ lần cuối , đảo pha thành cực tính âm đưa tới 3 catôt của đèn hình , điều khiển 3 tia điện tử bắn lên các điểm phát ra các màu tương ứng trên màn hình . Ba màu cơ bản pha trộn với nhau tạo ra ảnh màu .
Tín hiệu đưa vào khói xử lý màu được nhận từ đâu ?
Chức năng của các khối ?
Tại sao các tín hiệu màu sau hki khuếch đại lại phải đảo pha ?
v . Củng cố bài :
Sơ đồ khối của máy thu hình mầu ?
Sơ đồ khối khối xử lý màu ? Sơ lược chức năng của từng khối ?
vi . Hướng dẫn học ở nhà :
Trả lời câu hỏi trang 69SGK.
Chuẩn bị cho bài thực hành .
Rút kinh nghiệm bài dạy :
Tiết số 24:
Bài 21
Thực hành
Mạch khuếch đại âm tần
I . Mục tiêu :
Nhận biết được các linh kiện trên mạch lắp ráp .
Mô tả được nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại âm tần .
Có ý thức tuân thủ các qui trình & qui định về an toàn .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
Nghiên cứu bài 21 SGK .
Xem lại bài : 4 , 18 SGK .
Đọc các tài liệu có liên quan đến bài giảng .
2 , Đồ dùng :
Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh :
01 mạch khuếch đại âm tần đã được lắp sẵn .
Tranh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đaịam tần .
Nguồn 1 chiều tương ứng với mạch đã lắp .
Mỉco & loa .
Iii . nội dung & qui trình thực hành :
Bước 1 : Tìm hiểu nguyên lý của mạch theo bản vẽ :
Vẽ sơ đồ nguyên lý vào báo cáo thực hành .
Giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch .
Bước 2 : Nhận biết linh kiệnlắp ráp theo bản vẽ :
Căn cứ vào bản vẽ nguyên lý & bảng mạch , chỉ rõ các linh kiện tương ứng giữa chúng .
Ghi tên các linh kiện & các thông số của chúng vào báo cáo thực hành .
Bước 3 : Cấp nguồn & kiểm tra sự làm việc của mạch .
IV . Tổng kết đánh giá kết quả thực hành :
1 , Học sinh hoàn thành báo cáo theo các mẫu .
2 , Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào theo dõi quá trình làm bài & chấm các báo cáo của học sinh .
vi . Hướng dẫn học ở nhà :
Xem trước bài 17 , chương 4, SGK .
Rút kinh nghiệm bài dạy :
Phần 2
Kĩ thuật điện
Tiết số 25 :
Bài 22 hệ thống điện quốc gia
I . Mục tiêu :
Hiểu được khái niệm về hệ thống điện quốc gia & sơ đồ lưới điện .
Hiểu được vai trò của hệ thống điện quốc gia .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
Nghiên cứu bài 21SGK .
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài giảng .
2 , Đồ dùng :
Tranh vẽ hệ thống điện , sơ đồ hệ thống điện ( H 22-1 SGK ) & sơ đồ lưới điện ( H 22-2 SGK ) .
III . kiểm tra bài cũ :
Nhận xét , nhắc nhở về bài thực hành .
IV . nội dung bài :
Hoạt độg của thầy
Hoạt động của trò
I . Khái niệm về hệ thống điện quốc gia
Hệ thống điện quốc gia gồm có : nguồn điện , các lưới điện & các hộ tiêu thụ điện trong toàn quốc , được liên kết với nhau thành một hệ thống .
Hệ thống điện thực hiện các quá trình : sản xuất , truyền tải , phân phối & tiêu thụ điện năng .
II . Sơ đồ lưới điệnquốc gia :
Hệ thống điện quốc gia gồm những khâu nào ?
Hệ thống điện quốc gia nhằm thực hiện mục tiêu gì ?
Ơ Việt nam có mấy hệ thống điện ? Khi có 1 hệ thống điện sẽ khắc phục được sự cố gì .
Giải thích các phần trên sơ đồ khối của lưới điện quốc gia ?
22KV 220KV 110KV 10,5 KV
1 2 3 4 5 6 7
8
9
10
1 , Cấp điện áp của lưới điện :
Phụ thuộc vào mõi quốc gia
Lưới điện được phân thành : lưới điện truyền tải & lưới diiện phân phối .
2 , Sơ đồ lưới điện :( mạng phân phối )
Ơ Việt nam có những cấp điện áp nào ?
Người ta dựa vào đâu để phân loại lưới điện ?
Giải thích sơ đồ lưới điện phân phối trên hình ?
66KV
20MVA
1 66/22KV
22KV
10MVA 10MVA
2 22/ 0,4KV 3 22/6KV
0,4KV 6KV
III . vai trò của hệ thống điện quốc gia :
Hệ thống điện quốc gia có vai trò gì ?
Phân tích làm rõ các vai trò đó ?
v . Củng cố bài :
Thế nào là hệ thống điện quốc gia ?
Phân tích sơ đồ lưới điện phân phối nhiều cấp điện áp ?
vi . Hướng dẫn học ở nhà :
Trả lời câu hỏi trang 75SGK.
Đọc trước bài 23 .
Rút kinh nghiệm bài dạy :
Chương 5
Mạch điện xoay chiều ba pha
Tiết số 26
Bài 23
I . Mục tiêu :
Biết được nguồn điện ba pha & các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha
Biết được cách nối nguồn điện & tải thành hình sao , tam gáic & các mối quan hệ giữa các đại lượng .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
Nghiên cứu bài 23 SGK .
Nghiên cứu SGK Vật lý lớp 12 có liên quan đến bài học .
2 , Đồ dùng :
Tranh vẽ các hình :23- 1 , 23- 2 , 23- 3 SGK .
Mô hình máy phát điện xoay chiều ba pha , động cơ điện xoay chiều ba pha .
III . kiểm tra bài cũ :
1 , Thế nào là hệ thống điện quốc gia ? Vẽ sơ đồ hệ thống điệnk quốc gia ? Giải thích ?
2 , Phân loại lưới điện ? Vẽ sơ đồ lưới điện phân phối nhiều mức điện áp ? Gải thích ?
iv . Nội dung bài :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I . khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha :
Mạch xoay chiều ba pha gồm : nguồn điện ba pha , dây dẫn ba pha , các tải ba pha .
1 , Nguồn điện ba pha : để tạo ra dòng
ba pha , người ta dùng máy phát
điện xoay chiều ba pha .
Đồ thị , biểu đồ vectơ của nguồn ba pha được vẽ như hình : 23-2 ; 23-3 .
2 , Tải ba pha :
Tải ba pha thường là các máy điện ba pha , lò điện ba pha ...
Tổng trở của các pha là :ZA , ZB , ZC
II . cách nối ngồn điện và tải ba pha :
Có 2 cách nối : hình sao & hình tam giác
Nối hình sao là cách nối ba cuộn dây ( ba tải ) có chung một điểm .
Nối hình tam giác là cách nối đầu cuộn dây này (tải này) với cuối cuộn dây kia ( tải kia ) tạo thành vòng kín .
Thế nào là mạch xoay chiều ba pha ?
Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha ? so sánh với máy phát điện xoay chiều 1 pha ?
Để làm quay máy phát điện xoay chiều ba pha , ngườid ta dùng những cách nào ?
Tải ba pha thường gặp là những loại nào ?
Thế nào là đấu sao , đấu tam giác ?
1 , Cách đấu nguồn điện ba pha :
2 , Cách đấu tải ba pha :
File đính kèm:
- giao an cong nghe 12 moi.doc