A- Mục tiêu.
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và trong đời sống.
- Có nhận thức đúng đắn trong việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK, SGK và các tài liệu tham khảo. Tranh vẽ các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây dựng.
HS: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 1 SGK. Tìm đọc các tài liệu tham khảo.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
42 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 8 từ tiết 1 đến tiết 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác nhóm qua quan sát mặt gẫy, màu sắc, ước lượng khối lượng riêng các vật liệu cùng kích thước
- So sánh tính chất cơ học chủ yếu của vật liệu như: Tính cứng, tính giòn, dẻo
GV thao tác làm mẫu về về thử cơ tính của một vài loại vật liệu, HS ghi vào mẫu báo cáo thực hành.
Kết luận: - Để xác định được (ở mức động định tính) tính chất của các vật liệu bàng cách dùng lực bẻ bằng tay các thanh vật liệu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tổ chức thực hành.
GV yêu cầu học sinh chuẩn bị: Gang, thép, đồng, nhôm và các hợp kim của chúng cùng các vật liệu như cao sư, chất dẻo, nhựa
GV hướng dẫn làm mẫu.
HS quan sát và làm theo rồi hoàn thành vào mục I BCTH
HS chuẩn bị cấc đoạn dây: Đồng, nhôm, thép, mẫu gang, búa, đe
GV làm mẫu.
HS quan sát và thực hiện theo.
Hoàn thiện vào mục II của báo cáo thực hành.
GV và học sinh chuẩn bị mẫu vật: Gang và thép.
GV làm mẫu.
HS quan sát và thực hiện theo.
Hoàn thiện vào mục III của báo cáo thực hành.
1. Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại và phi kim loại.
- Về màu sắc, khối lượng riêng
- So sánh tính cứng và tính dẻo bằng cách bẻ, uốn các vật liệu để ước lượng định tính
2. So sánh kim loại đen và kim loại màu
* Phân biệt các nhóm bằng cách quan sát màu dây đồng, nhôm, thép, mầu gang, thép và các dụng cụ khác.
- Quan sát màu sắc và mặt gẫy.
- Thử tính dẻo, cứng bằng cách bẻ cong, dũa các đoạn vật liệu.
- Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng búa đập vào đầu các mẫu vật liệu .
3. So sánh vật liệu gang và thép .
- Quan sát màu sắc và mặt gẫy mẫu gang và thép.
Gang xám có màu xám giống chì mặt gẫy thô, hạt to.
Thép có màu sáng trắng, mặt gẫy nhỏ hạt mịn.
- Dùng lực tay bẻ và dũa thử tính cứng hoặc dùng 2 vật liệu va chạm vào nhau vật liệu nào lõm sâu hơn thì vật liệu đó có tính cứng nhỏ hơn.
- Dùng búa đập vào đầu mẫu vật mãu nào vỡ vụn là gang, không vỡ vụn là thép.
4- Củng cố.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. GV nhấn mạnh cho HS rõ phương pháp thực hành vừa qua chỉ là mang tính chất định tính, kiểm nghiệm...
- GV yêu cầu HS thu dọn về sinh phòng thực hành, các dụng cụ, vật liệu và nhận xét chung tinh thần thái độ và nhận thức trong giờ thực hành...
5- Hướng dẫn về nhà.
Về nhà tiếp tục tìm hiểu các vật liệu khác có trong thực tiễn, tìm hiểu trước bài 20 - Dụng cụ cơ khí .
.
Tiết 18.
Tuần 9.
Thứ ngàytháng.năm 200..
Bài 20.
Dụng cụ cơ khí.
A- Mục tiêu.
- Biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu của các vật liệu cơ khí và phân biệt được các dụng đó
- Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí
- HS có ý thức giữ gìn, sử dụng và bảo quản cách dụng cụ cơ khí
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội udng bài dạy trng SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Bộ tranh vẽ về các dụng cụ cơ khí.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 20 SGK, Chuẩn bị một số dụng cụ cơ khí đơn giản.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Dụng cụ đo và kiểm tra.
GV cho HS quan sát hình 20.1 đ 20.3 SGK và các dụng cụ trực quan sau đó yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi sau
? Hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ?
HS thảo luận đ trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung ...
GV nhận xét và kết luận...
- Thước lá: Dày 0,9-1,5, rộng 10-25mm, dài 150-1000mm, có vạch dấu cách nhau 1mm, dùng đo chiều dài
- Thước cặp: Ngoài thân thước còn có má động, má tĩnh dùng để đo đường kính trong, ngoài và chiều sâu lỗ...
- Thước đo góc: Êke, thước đo góc vạn năng và êke vuông dùng để do và kiểm tra các góc...
KL: Tên goi của nó nói nên công dụng và tính chất của nó
Tất các các dụng cụ trên thường được chế tạo bằng thép không rỉ (Inox)
Hoạt động 2: Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
Gv cho HS quan sát hình 20.4 và vật thật.
? Nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ ? Mô tả hình dạng, cấu tạo của chúng
HS thảo luận đ trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung ...
GV nhận xét và kết luận...
Mỏ lết: Dùng để tháo, lắp cá bulong, đai ốc..
Cờ le: Dùng để tháo, lắp cá bulong, đai ốc..
Tuavít: Dùng để vặn các vít có đầu xẻ rãnh.
Êtô: Dùng để kẹp chăt phôi khi gia công.
Kìm: Dùng để kẹp chặt các vật bằng tay.
Chú ý: Khi dùng mỏ nết hoặc êtô ta sẽ sử dụng sao cho má động tiến vào kẹp chặt vật
Tất các các dụng cụ đó phải tôi cứng.
Hoạt động 3: Dụng cụ gia công.
GV cho HS quan sát hình 20.5 SGK
? Nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ ? Mô tả hình dạng, cấu tạo của chúng
HS thảo luận đ trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung ...
GV nhận xét và kết luận...
Búa: Có thân gỗ đầu búa bằng thép, dùgn để đạp tạo lực.
Cưa: Dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt, thép..
Đục: Dùng để chặt các vật gia công.
Dũa: Dùng để làm nhẵn bang các bề mặt, làm tù cạnh săc làm bằng sắt thép.
4- Củng cố.
- Ngoài các dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt và dụng cụ gia công mà em đã học, em còn có biết những dụng cụ nào khác?
- GV tổng kết lại bài tương tự như nội dung phần ghi nhớ SGK
5- Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và tìm hiểu trước bài 21, 22.
.
Hết tuần 9.
Tiết 19.
Tuần 10. Thứ NgàyTháng Năm 200.
Bài 21+Bài 22.
Cưa và dũa kim loại.
A-Mục tiêu.
- Hiểu được ứng dụng của hai phương pháp cưa và dũa kim loai.
- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại.
- Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công.
B-Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
- Các hình vẽ 21.1; 21.2; 22.1; 22.2
- Các dụng cụ: Cưa và dũa các loại
HS: - Tìm hiểu trước bài 21 và 22
- Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại trong thực tế.
C-Tiến trình dạy học.
1-Tổ chức ổn định.
2-Kiểm tra bài cũ.
? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Công dụng của chúng ?
? Nêu các tạo của thước cặp? Nêu cách sử dụng và công dụng của các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ kẹp chặt?
3-Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài.
Từ vật liệu ban đầu để gia công được một sản phẩm có thể phải sử dụng một hay nhiều biện pháp gia công khác nhau theo một quy trình nhất định. Trong bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số những phương phấp gia công đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại.
- GV yêu cầu HS đọc nội bài 21 và 22 SGK
- GV gợi ý, yêu cầu HS tự lợc tìm ý hoàn thành bảng theo nội dung sau
PPháp
Khái niệm
Kỹ thuật
An toàn lao động
Cưa
Là dạng gia công thô dùng lực tác dụng làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
a-Chuẩn bị: SGK
b-Thao tác: Kết hợp 2 tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa.
-Kẹp vạt cưa phải đủ chặt.
-Lưỡi cưa phải căng.
-Không dùng cưa không có tay cầm hoặc tay cầm bị vỡ.
Dũa
Dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ khác.
a-Chuẩn bị:SGK.
b-Thao tác: +Tay phải cầm dũa ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa.
+Đẩy tạo lực, kéo nhanh, nhẹ nhàng.
-Bàn nguội phải chắc chắn vật dũa phải kẹp chặt.
-Không dùng dũa vỡ cán.
-Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV giới thiệu và làm mẫu các thao tác cưa và dũa kim loại (nếu có thể).
5-Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ bài và tra lời các câu hỏi cuối bài.
CB các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành ở bài 23
Tiết 20.
Tuần 10. Thứngàytháng năm 200
Bài 23: Thực hành.
Đo và vạch dấu.
Mục tiêu.
Biết sử dụng dụng cụ để đo và kiểm tra và kiểm tra kích thước.
Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu mặt phẳng,
Rèn luyện tác phong làm việc một cách khoa học theo quy trình.
Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị các mẫu vật bao gồm: Khối hình hộp, khối hình trụ có lỗ ở giữa.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tấm tôn có kích thước 120´120cm; dày từ 0,8 đến 1mm; thước lá; thước cặp; ke vuông; êke; mũi vạch; mũi chấm dấu; búa nhỏ.
HS: - Đọc trước bài 23- SGK.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu khi gia công. Nừu đo và vạch dấu sáỉan phẩm gia công sẽ không đạt yêu cầu gây lãng phí công và nguyên liệu. Để nắm vững nguyên tắc và cách sử dụng dụng cụ đo và vạch dấu chúng ta cùng thực hiện bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 2: Lý thuyết liên quan.
Cách sử dụng thước cặp.
GV phát thước cặp cho học sinh và yêu cầu học sinh đối chiếu vật thật với hình vẽ 20.2. SGK và nhận biết các bộ phận của thước cặp.
GV thao tác mẫu và hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước cặp.
Học sinh quan sát và làm theo.
* Các bộ phận của thước cặp: Cán, mỏ, khung động, vít kẹp, du xích, thang chia.
* Điều chỉnh mỏ động để di chuyển thử mỏ động.
* Kiểm tra vị trí O của thước.
* Thao tác đo: SGK trang78+79.
* Cách đọc trị số: SGK Trang 79.
b-Cách vạch dấu trên mặt phẳng.
Gv hướng dẫn học sinh cách sử dụng dụng cụ vạch dấu và nêu rõ cấu tạo.
? Quy trình lấy dấu được thực hiện như thế nào?
Gv thao tác mẫu và hướng dẫn học sinh cách đo.
Học sinh quan sát và thực hiện theo.
Dụng cụ vạch dấu bao gồm: bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.
Quy trình thực hiện.
- CB phôi và dụng cụ.
- Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt của phôi.
- Dùng mũi vạch, dụng cụ đo đeer vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi.
-Vạch dấu các đường bao của chi tiết..
Hoạt động3: Tổ chức thực hành.
GV yêu cầu học sinh về vị trí thực hành của nhóm.
Chuẩn bị các dụng cụ vật liệu theo nhóm.
Thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV.
GV theo dõi và sửa sai.
- Nhóm 1-2-3: Đo kích thước khối hộp, kiểm tra kích thước bằng thước lá, thước cặp và ghi kết quả vào báo cáo.
- Nhóm 4-5-6: Vạch dấu theo quy trình vừa học.
- Các nhóm nộp sản phẩm.
Củng cố.
Các nhóm thu nộp báo cáo và sản phẩm.
GV nhận xét, đánh giá bài thực hàmh.
Học sinh thu dọn vệ sinh và nộp dụng cụ.
Hướng dẫn về nhà.
Về nhà áp dụng các thao tác vào thực tế.
Chuẩn bị bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép.
Hết tuần 10.
File đính kèm:
- cn8- t1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.doc