Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

 - Trình bày được khái niệm của bản vẽ kĩ thuật, kể được các ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất.

2. Kỹ năng:

 - Nhận biết đúng vai trò của vẽ kỹ thuật trong đời sống.

 - Vận dụng và liên hệ được với thực tế.

3. Thái độ:

 - Vận dụng được ở những ngành nghề nào cần bản vẽ kỹ thuật.

 - Thích thú, tò mò tìm hiểu về BVKT.

II. Chuẩn bị:

 1.Giáo viên:

 -H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK.

 2.Học sinh:

 -Xem trước bài ở nhà.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 6878 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013 Tuần 1 - Tiết: 1 Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Trình bày được khái niệm của bản vẽ kĩ thuật, kể được các ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đúng vai trò của vẽ kỹ thuật trong đời sống. - Vận dụng và liên hệ được với thực tế. 3. Thái độ: - Vận dụng được ở những ngành nghề nào cần bản vẽ kỹ thuật. - Thích thú, tò mò tìm hiểu về BVKT. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -H1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5,6,7 SGK. 2.Học sinh: -Xem trước bài ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:Với những phương tiện thông tin cần thiết như hiện nay chúng ta dùng các cử chỉ. Đối với kỹ thuật ta dùng lời nói không thể hiện được. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: - Cho HS quan sát H1.1 - Trong giao tiếp hằng ngày con người thường dùng các phương tiện gì ? - Ý nghĩa của các phương tiện đó. - Cho HS q/s vật thể (bàn, ghế, bút, …) - S/p đó được làm ra như thế nào? - Cho HS quan sát H1.2 - Dựa vào đâu mà người công nhân có thể làm ra những sản phẩm đó. - BVKT có cần phải theo quy ước thống nhất nào không? Tại sao? Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS quan sát H1.3 - Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng đó thì chúng ta phải làm gì? - BVKT đóng vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Nếu không có BVKT thì vấn đề gì sẽ xảy ra? Nêu ví dụ cụ thể. è KL: BVKT là một dạng ngôn ngữ bằng hình ảnh và ngôn ngữ đó được thể hiện theo một nguyên tắc chung nhất ứng dụng phổ biến trong sản xuất và đời sống. Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS tham khảo H1.4, và bổ sung bằng những vốn kiến thức thực tế của bản thân HS. - Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực kỹ thuật nào? - - Đặc điểm của các bản vẽ ở mỗi lĩnh vực như thế nào? - GV đánh giá, rút ra kết luận. - Điện thoại, thư từ, cử chỉ, ký hiệu, ... - Dùng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm, truyền đạt thông tin. - Trước hết là phải được thiết kế và sau sẽ thi công. - Dựa vào bản vẽ kỹ thuật. - Theo quy ước thống nhất chung. - Phải đọc bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình ảnh. - Đóng vai trò quan trọng. - HS thảo luận, thi đua giũa các nhóm về các ứng dụng của bản vẽ trong mọi lĩnh vực mà HS đã nghe hoặc biết đến. - Học sinh tham khảo hình 1.4 I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: BVKT đối với sản xuất là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống: BVKT đối với đời sống là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,... III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật: - Cơ khí - Nông nghiệp - Xây dựng - Giao thông - Điện lực -………… 4. Củng cố: - Phân biệt tranh vẽ và BVKT - Trả lời 3 câu hỏi trong SGK + Câu 1: Những người làm công tác kỹ thuật trao đổi các ý tưởng bằng bản vẽ kỹ thuật. + Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình đó phải có các bản vẽ kỹ thuật của chúng. + Câu 3: Học bản vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt các môn khoa học khác. 5.Hướng dẫn: - Chuẩn bị bài 2 trong SGK IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 18/8/2013 Tuần 1 - Tiết: 2 Bài 2: HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu. - Khái niệm về hình chiếu và phép chiếu. 2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên BVKT. 3. Thái độ: Đọc được một số hình chiếu trên bản vẽ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các hình bài 2/SGK. - Mô hình hình hộp chữ nhật. - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: Đọc trước bài 2. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói BVKT là 1 ngôn ngữ ? - Bản vẽ có vai trò như thế nào trong sản xuất và đới sống ? - Vì sao chúng ta cần phải học vẽ kỹ thuật ? 3. Bài mới: Để thể hiện hình dạng các mặt của một vật thể trên mặt phẳng giấy người ta làm như thế nào? Để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài “hình chiếu”. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 - Dưới tia sáng của ánh mặt trời hay của đèn, chỗ ta đứng dưới mặt đất xuất hiện điều gì? =>Bóng đó được gọi là hình chiếu. èGV kết luận về khái niệm hình chiếu Hoạt động 2 Hướng dẫn HS quan sát H2.2 và nhận xét đặc điểm của các tia chiếu - Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu? - Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c ? - GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau: + Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm. + Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau + Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên? - GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc. Hoạt động 3: Quan sát khối chữ nhật: - Khối hộp Chữ Nhật có bao nhiêu mặt? - So sánh các mặt của khối, nhận xét. (Bỏ bớt 3 mặt giống nhau của 3 đôi). - Mỗi lần chiếu được bao nhiêu mặt? - Phải cần mấy lần chiếu mới thể hiện được hết các mặt của khối? Q.sát H2.4 , kể tên 3 mặt chiếu. - Như vậy sẽ nhận được mấy HC? Hoạt động 4 So sánh H2.3 và 2.4, nói lên vị trí các HC. - Yêu cầu học sinh so sánh và vẽ hình. - Xuất hiện bóng của ta. - HS tự ghi bài vào tập. - Có 3 loại hình chiếu: xuyên tâm, // và vuông góc. - HS tự ghi bài và vẽ H 2.2 - HS dựa vào hình trả lời câu hỏi. + Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm. + Hình b: các tia chiếu song song với nhau. + Hình c: các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận. -Có 6 mặt - Có 3 mặt đôi giống nhau - Mỗi lần chiếu được 1 mặt - Cần 3 lần chiếu được 3 mặt chiếu. - HS quan sát hình, kể tên 3 mặt chiếu. - Sẽ nhận được 3 hình chiếu HS tự ghi bài và vẽ hình 2.3 - HS chỉ Vtrí 3 hìnhchiếu - HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng. - HS tự ghi bài và vẽ hình 2.5 I. Khái niệm về hình chiếu. Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. I. Các phép chiếu: + PC xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy ở một điểm. + PC song song: các tia chiếu // với nhau. + PC vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. III. Các HC vuông góc: 1. Các MP chiếu: - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng - Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh 2. Các hình chiếu: - HC đứng có hướng chiếu từ trước tới - HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - HC cạnh có hướng chiếu từ trái qua IV. Vị trí các hình chiếu: - HC bằng ở dưới HC đứng. - HC cạnh ở bên phải HC đứng. 4. Củng cố: - Hs trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 - Hướng dẫn HS quan sát H2.5 trang 10 và 2 bảng 2.1; 2.2 trang 11 SGK để làm bài tập. Câu 1: Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể. Câu 2: Có 3 loại phép chiếu: - Phép chiếu xuyên tâm – có các tia chiếu đồng quay tại một điểm (tâm chiếu) - Phép chiếu song song – có các tia chiếu song song với nhau. - Phép chiếu vuông góc – có các tia chiếu vuông góc với mặt chiếu. Câu 3: - Hình chiếu đứng ở gó trên bên trái bản vẽ. - Hình chiếu bằng e dưới hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. Trả lời bài tập: a/ A – 2; B – 3; C – 1 b/ - 1: Hình chiếu cạnh - 2: Hình chiếu đứng - 3: Hình chiếu bằng 5. Hướng dẫn: - Học bài 2, xem phần lưu ý và phần đọc thêm cuối bài 2 - Đọc trước bài 4 IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt tuần 1 – Tiết 1, 2 Ngày tháng năm 2013

File đính kèm:

  • docTuần 1.doc