Giáo án chuẩn - Tuần 26 lớp 1

TIẾNG VIỆT

Vần: IU – ƯU (t1+2)

ĐẠO ĐỨC

CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (t1)

I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.

 -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.

 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.

 -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

 -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.

 -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn - Tuần 26 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Con gà. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con gà theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh nêu. Thực hành ở nhà. -------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 NGLL Chủ điểm: THI ĐUA HỌC TẬP TỐT Bài: LÀM NHIỀU VIỆC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu ý nghĩa của ngày 8/3 -Hưởng ứng phong trào thi đua học tốt do giáo viên đề ra. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HoẠT dộng của GV Hoạt động của HS I.Khởi động: (5p) Cho hs hát một số bài mà học sinh thích Hoạt động 1: (15p) Tìm hiểu ý nghĩa ngày 8/3 -Em biết ngày 8/3 là ngày gì? - GV nhận xét Hoạt động 2: (10p) Phát động một số phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 -GV gợi ý (Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10) -Thi đua học tốt theo nhóm (Đơi bạn cùng tiến) *Củng cố -dặn dò (4p) Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học HS hát HS trả lời Hs thảo luận chọn hình thức thi đua Nhiều hs trả lời ------------------------------ TIẾNG VIỆT Vần: OĂNG, OĂC, UÂNG, UÂC (t1) HOÀN THÀNH VIẾT CHỮ HOA (T2) ---------------------------- THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (T1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi: Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông. Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có 4 cạnh. Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. -------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu: -HS nhận biết về số lượng đọc,viết , đếm các số từ 70 đến 99. Nhận biết được thứ tự các số từ số 70 đến số 99 II-Đồ dùng:Các bó chục que tính và các que tính rời. III-Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài: HĐ1 : Giới thiệu các số từ 70 đến 80 GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính( mỗi bó 1 chục que tính), đồng thời GV gài 7 bó que tính lên bảng gài, GV hỏi: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? gắn số 70 lên bảng và yêu cầu đọc. gắn số 70 lên bảng và yêu cầu đọc. GV yêu cầu lấy thêm 1 que tính nữa. Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? GV nói: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 71.GV gắn bảng 71. Đọc là bảy mươi mốt. Tương tự : giới thiệu số 72, 73, 74....80. bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đến số 74 thì dừng lại hỏi: - Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? GV viết: 7 vào cột chục. - và mấy đơn vị? GV viết 4 vào cột đơn vị. - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 4 đơn vị.GV viết số 74 vào cột viết số. - Cô đọc là bảy mươi tư.ghi bảy mươi tưvào cột đọc số. - Phân tích số 74 ? - Tiếp tục làm với 75, 76, ...80 Đế số 80 dừng lại hỏi: - Tại sao em biết 79 thêm 1 lại bằng 80? - Vậy 1 chục lấy ở đâu ra? GV yêu cầu HS thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tínhvà GV thao tác cho HS quan sát. Đọc số 80: tám mươi. Phân tích số 80 Đọc các số từ 70 đến 80. Lưu ý cách đọc các số: 71, 74, 75, 77 HĐ2: Giới thiệucác số từ 80 đến 90 GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 tương tự như các số từ 70 đến 80 HĐ3: Giới thiệucác số từ 90 đến 99. GVHDHS nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 90 đến 99 tương tự như các số từ 70 đến 80 HĐ4: Thực hành. GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. Bài 1: a. Viết số: GV lưu ý các số 71, 74, 75, 77. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. GV nhận xét. Bài 3: Viết theo mẫu. 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. GV nhận xét. -Bài 4:Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát? Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị? Củng cố,dặn dò: - Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -HS thực hiện như GV HD. 70 - Bảy mươi. -HS thực hiện lấy thêm 1 que tính nữa. HS đọc: bảy mươi mốt.. HS thực hiện đọc. HS thảo luận và lập các số tiếp theo. 7 chục que tính. 4 đơn vị. HS chú ý lắng nghe. -HS đọc đồng thanh, cá nhân. Số bảy mươi tư :Gồm 7 chục và 4 đơn vị. -Vì lấy 7 chục cộng 1 chục bằng 8 chục. 10 que tính rời. HS thao tác. HS đọc. -Gồm 8 chục và 0 đơn vị. HS đọc các số từ 70 đến 80: đọc xuôi, ngược. -HS thực hiện đọc các số đọc xuôi, ngược. -HS thực hiện đọc các số xuôi ngược.. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào bảng con,chữa bài.. Bài 1:HS viết số: 70, 71, 72, 73, 74, 75, ...80. Bài 2:HS điền số thích hợp vào bảng, rồi đọc . Bài 3:95 gồm 9 chục và5 đơn vị. 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. -Có 33(ba mươi ba cái bát.) 33 có 3 chục và 3 đơn vị. --------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 03 năm 2014 TOÁN SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-Mục tiêu - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số - Nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm số có 3 số II-Đồ dùng:Các bó chục que tính và các que tính rời. III- Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu 62< 65 . GVtreo bảng đã gài sẵn que tính.và hỏi: - Hàng trên có bao nhiêu que tính? GV ghi số 62 lên bảng. Phân tích số 62( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - Hàng dưới có bao nhiêu que tính? GV ghi số 65 lên bảng. Phân tích số 65( gồm mấy chục và mấy đơn vị)? - So sánh hàng chục của 2 số này? - Nhận xét hàng đơn vị của 2 số? - Hãy so sánh hàng đơn vị của 2 số ? - Vậy trong 2 số này số nào bé hơn? GV ghi dấu < giữa 2 số 62và 65. Ngược lại trong 2 số này số nào lớn hơn? GV ghi dấu > giữa 2 số 62và 65. GV yêu cầu HS đọc đồng thanh. Khi so sánh 2 số mà chữ số hành chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? VD: so sánh: 34 và 38. HĐ2: Giới thiệu 63 >58. ( Quy trình tương tự) HĐ3: Thực hành. GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập và làm bài tập. -Bài 1:a.Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. *)có thể so sánh số hàng chục hoặc hàng đơn vị. -Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất. ở đây chúng ta phải so sánh mấy số với nhau?. So sánh số tìm số lớn nhất. GV nhận xét. -Bài 3: Khoanh vào số bé nhất. tìm số bé nhất.-GV nhận xét. -Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Củng cố,dặn dò: -Chấm và chữa bài cho HS. -Nhận xét tiết học. HS quan sát. 62 Gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65 Gồm 6 chục và 5 đơn vị. Đều giống nhau là 6 chục Khác nhau hàng đơn vị của 62 là 2 đơn vị , 65 hàng đơn vị của 65 là 5 đơn vị. 2 bé hơn 5 62 < 65.HS đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Số 65 > 62. HS đọc đồng thanh. -Phải so sánh tiếp 2 chữ số ở hành đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.HS nhắc lại. -HS tự so sánh và trả lời. Bài 1:HS làm bảng con.Nhận xét,chữa bài. 55<57. ; 25<30. Bài 2: 3 số. -Số lớn nhất là: 97. -Bài 3: Số bé nhất 18. -Bài 4:38, 64, 72. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. ---------------------------------- TIẾNG VIỆT Vần: UÊNH, UÊCH, UYNH, UYCH (t1+2) ----------------------------- SINH HOẠT LỚP * ƯU ĐIỂM - Dạy học đúng chương trình tuần 26 - Dạy học tăng buổi đúng lịch - Duy trì tốt các nề nếp quy định - HS đi học đầy đủ - Thường xuyên chấm , chữa bài cho HS * TỒN TẠI : - Một số em chưa chú ý trong học tập, ngồi học còn nói chuyện riêng, - * KẾT HOẠCH TUẦN 27 - Dạy học tăng buổi đúng lịch - Vệ sinh khang trang trường lớp - Luyện đọc , viết tính toán cho HS yếu kém - Duy trì tốt mọi nề nếp - Đảm bảo ANTH và ATGT - Vận động phụ huynh nạp các khoản đóng góp - Động viên phụ huynh đưa con đi học đúng giờ hơn - Khắc phục dần các tồn tại trên - Thường xuyên chấm , chữa bài cho HS

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 26 lop 1 Van.doc
Giáo án liên quan