TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
§ 37 : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT < t 1 >
I / Mục tiêu :
1) Biết đọc đúng một văn bản kịch cụ thể :
- Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê ) , lời tác giả
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu hỏi , câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật
- Biết phân vai , đọc diễn cảm đoạn kịch .
2 ) Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch :
- Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước , cứu dân.
II / Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK - ảnh Bến nhà rồng .
- Bảng phụ viết đoạn kịch cần đọc diễn cảm .
III / Các hoạt động dạy học - chủ yếu :
36 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chuẩn Lớp 5 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em hãy nêu tác dụng , đặc điểm của chuồng nuôi gà ?
H : Nêu cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà ?
2/ Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
.GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều các giống gà khác nhau. Em nào hãy kể tên một số giồng gà mà em biết?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV nêu yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
1) Một số giống gà được nuôi nhiều ở nứơc ta và địa phương.
+ Gà nội : gà ri, gà đông cảo, gà mía, gà ác ....
+ Gà nhập nội : gà tam hòng , gà lơ go, gà rốt
+ Gà Lai : Gà rốt-ri........
2) Đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
Tên giồng gà
Đặc điểm hình dạng
ưu điểm chủ yếu
nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ - go
Gà Tam hoàng
+ GV quan sát các nhóm thảo luận
+ Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm
+ Kết luận nội dung bài học bằng bản hoàn chỉnh như PHT của HS
+ HS thảo luận nhóm
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả - Các nhóm khác quan sát bổ sung ý kiến
+ Hs nhắc lại một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
3/ Củng cố dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài "chọn gà để nuôi"
===========================================================
Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2007
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
§ 38 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI )
I / Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng.
II / Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ ghi 2 kiểu kết bài ( từ lớp 4 )
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
A / Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS đọc các đoạn mở bài ( BT 2 tiết TLV trước ) đã được viết lại .
B / Dạy bài mới :
1 ) Giới thiệu bài :
+ Trong tiết tập làm văn trước , các em đã luyện tập viết đoạn MB trong bài văn tả người . Tiết học này các em sẽ luyện viết đoạn kết bài . Đây là kiến thức các em đã học từ lớp 4 .
+ GV gọi 1 - 2 HS nhắc lại KT đã học về hai kiểu kết bài ghi sẵn trên bảng phụ .
2 ) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : Gọi HS đọc ND bài tập 1 :
- GV gọi HS tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b
- GV nhận xét kết luận
- Chú ý : kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng một câu . Do đó vẫn có thể gọi kết bài a ( đến nay , bà đã đi xa nhưng kỉ niệm về bà vẫn đọng mãi trong tâm trí tôi ) là đoạn kết bài .
Bài tập 2 :
GV gọi 3 - 4 em nói tên đề bài mà các em chọn
- GV phát bút và bảng ép cho 2 - 3 HS
- Mời những em làm bài trên giấy , lên dán bài lên bảng lớp , trình bày kết quả
- Cả lớp cùng GV nhận xét đoạn viết .
3 ) Củng cố dặn dò :
+ Gọi HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người .
+ GV nhận xét tiết học
- HS làm theo yêu cầu GV
+ HS lắng nghe - xác định nhiệm vụ yêu cầu tiết học
HS đọc trên bảng phụ 2 kiểu bài Viết bài không mở rộng : nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả suy rộng ra các vấn đề khác
+ 1 - 2 HS đọc ND bài tập 1 cả lớp đọc thầm - suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ Đoạn KBA : kết bài theo kiểu mở rộng : Tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả .
+ Đoạn KB b - kết bài theo kiểu không mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác , bình luận về vai trò của những nông dân đối với xã hội .
+ 1 - 2 HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người ( dựng đoạn mở bài ) . trang 12 SGK.
- HS viết các đoạn kết bài
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết .
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
+ Dặn dò : VN hoàn chỉnh đoạn kết bài nếu em nào chưa làm xong - chuẩn bị bài 39.
============================================================
Tiết 3 : TOÁN
§ 95 : CHU VI HÌNH TRÒN
I / Mục tiêu :
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn .
II / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1) Kiểm tra bài cũ :
H : Nêu cách tạo dựng 1 bán kính , 1 đường kính trên hình tròn ?
H : Nêu đặc điểm của bán kính và đường kính ?
2 ) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn .
* GV mô tả cách tính chu vi hình tròn như SGK ( tính thông qua đường kính và bán kính )
+ Qua ví dụ GV mô tả yêu cầu HS nêu được cách tính diện tích hình tròn?
- Gọi c là chu vi hình tròn
- Gọi d là đường kính HT
- Gọi r là bán kính HT
+ Em hãy nêu công thức tính chu vi hình tròn ?
+ Hướng dẫn học sinh vận dụng công thức thực hiện ví dụ 1, 2 trang 98 ( SGK )
+ GV cùng HS nhận xét
3 ) Thực hành :
Bài 1 + 2 : GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn - GV củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
+ GV quan sát giúp đỡ HS yếu - cùng HS nhận xét chữa bài
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài - tự làm bài .
- Chữa bài
- HS quan sát và lắng nghe
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- Công thức :
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
+ HS nhìn công thức nêu qui tắc
+ Cả lớp làm nháp
+ 2HS lên bảng tính
VD1 : Chu vi hình tròn là :
6 x 3,14 = 18,84 ( cm )
VD 2 : Chu vi hình tròn là
5 x 2 3,14 = 31,4 ( cm )
- HS tự làm bài - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau .
+ 1 - 2 HS đọc kết quả từng trường hợp - cả lớp nhận xét
Bài 1 :
a, Chu vi hình tròn là :
0,6 x 3,14 = 1,884 ( cm )
b, 2,5 x 3,14 = 7,850 (dm )
c,
4
x 3,14 = 2,512 ( m )
5
Bài 2 : a, Chu vi hình tròn là :
2,75 x 2 x 3,14 = 17,270 ( cm )
b, 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm )
c,
1
= 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 ( m )
2
HS nêu yêu cầu - tự làm bài
Bài giải :
Chu vi của bánh xe ô tô là :
0,75 x 3,14 = 2,355 m
Đáp số : 2,355 ( m )
4 ) Củng cố dặn dò :
+ Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết d và r ?
+ Dặn dò : VN học bài và chuẩn bị bài 96
============================================
Tiết 4 : ĐỊA LÍ
§ 19 : CHÂU Á
I / Mục tiêu : Sau bài học HS
+ Nêu được tên các châu lục và các đại dương .
+ Dựa vào lược đồ ( bản đồ ) Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á
+ Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á
+ Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu Á
+ Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á
II / Đồ dùng dạy - học :
- Quả địa cầu ( Bản đồ thế giới
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Các hình minh hoạ SGK
- Phiếu học tập của HS
III / Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1 ) kiểm tra bài cũ :
2 ) Dạy học bài mới :
a, Giới thiệu bài :
* HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc theo nhóm : 1) VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi SGK
H : Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết ?
+ GV kết luận : Trái đất chúng ta có 6 châu lục và 4 đại dương . Châu Á là một trong 6 châu lục của trái đất .
+ Tổ chức HS làm việc theo cặp .
+ Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào ?
+ Các phía của châu Á giáp với châu lục và đại dương nào ?
+ Châu Á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu nam, trải dài từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất ?
+ Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào ?
+ GV nhận xét và kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu bắc có ba phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
+ GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu , so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác
* Hoạt động 3 : ( làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm )
+ GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi HS : Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những ND gì ?
+ GV phát phiếu in sẵn cho HS điền thông tin vào
- GV cùng HS nhận xét
- GV treo bảng hoàn chỉnh .
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi
+ Các châu lục trên thế giới
1 - châu Mỹ
2 - châu Âu
3 - châu Phi
4 - châu Á
5 - châu đại dương
6 - châu nam cực
+ Các đại dương trên thế giới
1 - Thái bình dương
2 - Đại tây dương
3 - Ấn độ dương
4 - Bắc băng dương
- HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ và trả lời câu hỏi
+ Chỉ theo đường bao quanh châu Á
Nêu : châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh
+ Vừa chỉ lược đồ vừa nêu
- Phía bắc giáp bắc băng dương
- Phía đông giáp thái bình dương
- Phía nam giáp ấn độ dương
- Phía tây giáp với châu phi
- Phía tây và tây bắc giáp với châu âu
+ Châu Á nằm ở bán cầu bắc , trải dài từ vùng cực bắc đến quá xích đạo
+ châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu ?
- Hàn đới , ôn đới , nhiệt đới
2 ) Diện tích và dân số châu Á
- HS làm theo yêu cầu của GV
+ Diện tích châu á lớn gấp 5 lần diện tích châu đại dương , hơn 4 lần diện tích châu Âu , hơn 3 lần diện tích châu nam cực
3 ) Đặc điểm tự nhiên .
+ HS đọc lược đồ , đọc phần chú giải và nêu : lược đồ các khu vực châu Á , lược đồ biểu điền.
- Địa hình của châu Á
- Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á .
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
HS nhắc lại ND kiến thức
Khu vực
cảnh tự nhiên tiêu biểu
Các dãy núi lớn
Các đồng bằng lớn
Bắc á
Trung á
Tây nam á
Đông á
Nam á
Đông nam á
d. rừng tai ga
b. bán hoang mạc ( ca-dắc xtan)
a. Vịnh biển nhật bản
e. Dăng Hi - ma - lay - a
Đảo ba li , in - đô - nê - xi a
Dãy u - ran
một phần dãy thiên sơn
Dãy cáp - ca
một phần dãy thiên sơn
Dãy Hi - ma - lay a
Đồng bằng tây - xi - bia
Đồng bằng lưỡng hà
Đồng bằng hoa bắc
Đồng bằng ấn hằng
Đồng bằng sông mê công
+ GV kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên, nhiều dãy núi và đồng bằng
lớn . Núi và cao nguyên chiếm
3
diện
4
tích châu Á .
HS lắng nghe
IV / Củng cố dặn dò :
+ Gọi HS nêu nhanh các đặc điểm về vị trí giới hạn của châu Á
+ GV nhận xét tiết học
+ Dặn dò : VN học bài và chuẩn bị bài 20.
===========================================================
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I / Mục tiêu :
- Đánh giá hoạt động của lớp tuần 18
- Bình xét thi đua học sinh từng tổ
- Rút kinh nghiệm khắc phục nhược điểm
- Văn nghệ
II / Cách tiến hành
1) Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
- Các tổ trưởng báo cáo - ý kiến các thành viên - tự xếp loại của tổ - ý kiến của GV chủ nhiệm lớp
2) Kế hoạch tuần 20
3) Văn nghệ lớp .
======================================================
File đính kèm:
- GA5tuan19.doc