I. Mục tiệu :
- Kể được một số lợi ích của cấy trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng.
-Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng
-Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trướng
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần thứ 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Luyện tập
GV cho HS làm bảng con:18006 5 ; 12198 3
Nhận xét .
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 37648 : 4
GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính
Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1: Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV Nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt.
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Tính giá trị biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh làm bài
GV Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS đặt tính và tính vào bảng con.
HS đặt tính và tính.
37648
16
04
08
0
4
9412
37 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.
Hạ 6 được 16; 16 chia 4 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0
Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0
Hạ 8; 8 chia 4 được 22, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
HS nhắc lại.
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
84848
04
08
04
08
0
4
21212
24693
06
09
03
0
3
8231
23436
24
03
06
0
3
7812
Học sinh đọc.
HS tóm tắt.
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Bài giải
Số xi măng đã bán là:
36 550 : 5 = 7310 (kg)
Số xi măng cửa hàng còn lại là:
36 500 – 7 310 = 29 190 (kg)
Đáp số: 29190kg xi măng
HS đọc
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
a) 69218 – 26736 : 3
30507 + 27876 : 3
b) (35281 + 51645) : 2
( 45405 – 8221 ) : 4
= 69218 – 8912
= 60306
= 30507 + 9292
= 39799
= 86926 : 2
= 43463
= 37184 : 4
= 9296
CHÍNH TẢ
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I/ Mục tiêu :
Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả.
Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài Bài hát trồng cây.
Bảng phụ viết BT 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
GV cho HS viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ-viết
Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên chấm 5 – 7 tập. Nhận xét bài chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng.
cười rũ rượi
nói chuyện rủ rỉ
rủ nhau đi chơi
lá rũ xuống mặt hồ
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
Học sinh cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc.
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn thơ có 4 khổ
Những chữ đầu mỗi dòng thơ.
Học sinh viết vào bảng con
HS nhớ và viết bài chính tả vào vở
Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
TOÁN
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ MỤC TIÊU :
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2)
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT2, kẻ sẵn BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2..Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3
GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính.
Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
GV Nhận xét
Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Số ?
GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
15 725
3
5241
2
33 272
4
8318
0
Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
12485
04
18
05
2
3
4161
12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1
Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0
Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
- HS nêu lại cách tính.
Cá nhân
HS làm bài
14729
07
12
09
1
2
7364
16538
15
03
08
2
3
5512
25295
12
09
15
3
4
6323
Học sinh đọc
1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Bài giải
Ta có: 10 250 : 3 = 3416 ( dư 2 )
Vậy có thể may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải
Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải
TẬP LÀM VĂN
THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu :
Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Tự nhận thức:
-Xác định giá trị cá nhân
-Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
-Đảm nhận trách nhiệm
-Tư duy sáng tạo.
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Trải nghiệm
-Đóng vai
IV Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi trong cuộc họp.
- Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động :
2)Bài cũ : Viết thư
Giáo viên cho học sinh đọc lá thư gửi bạn nước ngoài
Giáo viên nhận xét
3)Bài mới :
a. Khám phá: Giới thiệu bài
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh họp nhóm
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
+ Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường
+ Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ?
Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu lên những địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi,…). Sau đó, nêu những việc cần làm thiết thực, cụ thể học sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp.
Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.
Giáo viên cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả
Diễn biến cuộc họp:
Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Nêu mục đích cuộc họp
Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường
Nêu tình hình
Môi trường xung quanh trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi đang bị ô nhiễm.
Nguyên nhân
Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao, hồ…
Cách giải quyết
Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng …
Giao việc cho mọi người
Tất cả các thành viên trong nhóm có trách nhiệm vận động gia đình không vứt rác bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ.
3. Luyện tập Thực hành viết đoạn văn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét về cách viết của học sinh.
- Nhận xét-cho điểm.
4. Vận dụng:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường.
Hát
Học sinh đọc
Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người
Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
Học sinh lắng nghe.
Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ
4 tổ thi tổ chức cuộc họp
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài.
- HS đọc bài trước lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0.
Giải bài toán bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
GV nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài
GV nhận xét
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Tính nhẩm
Cho HS nhẩm-nêu kết quả.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- Học sinh làm bài
12760
07
16
00
0
2
6380
18752
07
15
02 2
3
6250
25704
07
20
04
4
5
5140
HS nêu
HS nêu
Học sinh làm bài
15273
02
27
03
0
3
5091
18842
28
04
02 2
4
4710
36083
00
08
03
3
4
9020
HS sửa bài
Học sinh đọc
Học sinh sửa bài
Bài giải
Số ki-lô-gam thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 (kg)
Đáp số: Thóc nếp: 6820kg
Thóc tẻ: 20406kg
Học sinh nhẩm-nêu kết quả.
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 31 Co tich hop day du.doc