-Rèn kĩ năng viết chính tả :Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sẳt,có ngày nên kim .Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn :Chữ đầu câu viết hoa,chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1ô.
Củng cố quy tắc viết c/k.
-Học bảng chữ cái:Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ cái.
Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
108 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1603 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
5. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
Tiết 66: LƯỢM
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
II. Chuẩn bị:
Giấy A3 to và bút dạ.
Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
Gọi học sinh lên bảng viết các từ theo lời giáo viên đọc:
+ MB: lao xao, làm sao, rơi xuống, đi sau.
+ MN: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
Giáo viên nhận xét học sinh viết.
3. Giới thiệu bài (1’):
Giờ chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
4. Phát triển các hoạt động 32’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Giáo viên đọc đoạn thơ.
- Theo dõi.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
- 2 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Viết để cách 1 dòng.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- 4 chữ.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
- Viết lùi vào 3 ô.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: loắt choắt, thoăn thoăt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- 3 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh dưới lớp viết bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Mỗi phần 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa.
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
- Giáo viên kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để học sinh thảo luận nhóm và làm.
- Hoạt động trong nhóm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên...
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tín nhiệm
xin việc/ chả xiên...
5. Củng cố, dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
Tuần 34:
Tiết 67 : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/ dấu.
II. Chuẩn bị:
Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định 1’: H hát
2. Bài cũ 5’:
Gọi 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ MB: Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/x; hay ch/tr.
+ MN: Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
3. Giới thiệu 1’ bài:
Giờ học Chính tả hôm nay, các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội bài Người làm đồ chơi và làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/ dấu.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- Giáo viên đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Theo dõi bài.
- Gọi học sinh đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài chính tả.
- Đoạn văn nói về ai?
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn nhỏ đã làm gì?
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu.
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
- 2 học sinh lên viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào nháp.
- Sửa lỗi cho học sinh.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào Vở Bài Tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Học sinh tự làm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
Bài 3: (Trò chơi)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho học sinh điền từ tiếp sức. Mỗi học sinh trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Làm bài theo hướng dẫn. Một học sinh làm xong thì về chỗ để 1 học sinh khác lên làm tiếp.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
- Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
b) Ông Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
5. Tổng kết (1’):
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
Tiết 68 : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như ... đòi bế.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Bài cũ 4’:
Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu học sinh dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu học sinh đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài (1’):
Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
4. Phát triển các hoạt động 32’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Hồ Giáo.
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi học sinh đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Học sinh đọc cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng viết các từ này.
- Nhận xét và chữa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Học sinh dưới lớp viết vào nháp.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh tìm từ.
- Nhiều cặp học sinh được thực hành. Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn lại:
a) chợ - chò - tròn
b) bảo - hổ - rỗi (rảnh)
- Khen những cặp học sinh nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Học sinh hoạt động trong nhóm.
- Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,...
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,...
- Yêu cầu học sinh đọc các từ tìm được.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố, dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài tập 2 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
File đính kèm:
- Chinh ta 2.doc