Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 22 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước

Bước 1:Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết chính xác và trình bày đúng một đoạn trong truyện: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “

Bước :Hướng dẫn viết chính tả

- Giáo viên đọc bài chính tả

- 2 học sinh đọc lại

Bước 3: Tìm hiểu nội dung

(?) Sự việc gì xảy ra và Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

(?) Tìm câu nói của người thợ săn

- Có mà trốn đằng trời.

(?)Câu nói đó được đặt trong dấu gì

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 22 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Các hoạt động Các hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con 3 tiếng có vần uôc, 3 tiếng có vần uôt. - Cả lớp viết bảng con - Giáo viên nhận xét 2 Bài mới : Hoạt động 1:15’ Hướng dẫn nghe viết : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị MT:- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi ĐD: Bảng phụ PP: Thảo luận , nhận xét Bước 1:Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết chính xác và trình bày đúng một đoạn trong truyện: “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ Bước :Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc bài chính tả - 2 học sinh đọc lại Bước 3: Tìm hiểu nội dung (?) Sự việc gì xảy ra và Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. (?) Tìm câu nói của người thợ săn - Có mà trốn đằng trời. (?)Câu nói đó được đặt trong dấu gì - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm. Bước 4: Học sinh viết bảng con - Cho học sinh viết vào bảng con các từ: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, gậy hang Bước 4: viết bài - GV đọc bài cho HS chép Dò bài Chấm bài cả lớp Nhận xét Hoạt động 2:10’ Luyện tập : MT: HS điền đúng vần eo Tìm đúng tiếng có vần ĐD: VBT PP: Học các nhân Bước 1: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Kêu lên vì vui mừng : reo - Cố dùng sức để lấy về : Kéo - Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. Gieo * Bài 3: Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim Vàm cây xanh đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. Bước 2: Chấm bài cả lớp Bài có HS sai nhiều GV chữa tập thể * Nhận xét tiết học 3Củng cố - dặn dò:5’ * Thi viết chữ đẹp - 3 nhóm cùng thi đua * Nhận xét tiết học Thứ Sáu, ngày tháng năm 2009 CHÍNH TẢ: CÒ VÀ CUỐC Các hoạt động Các hoạt động Hoạtđộng1: 5’ Khởi động Kiểm tra bài cũ Hát Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm. - Cả lớp viết bảng con * Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết 15’ MT: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn truyện: “ Cò và Cuốc “ ĐD: Bảng phụ PP: Thảo luận , nhận xét Bước 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết chính xác và trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc sau đó làm các bài tập phân biệt r/ gi / d ; thanh hỏi / thanh ngã Bước 2. Hướng dẫn nghe viết Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc bài chính tả 2 em đọc lại (?) Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không. (?)Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - Đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? Bước 3: Luyện viết vào bảng con : Cuốc , ngại bẩn.... Bước 4Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở. Dọc dò bài - dùng chì chữa lổi chính tả Chấm bài cả lớp GV chú ý chữa bài cho em yếu Hoạt động 3: Luyện tập MT- Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d ; thanh hỏi/ thanh ngã ĐD:VBT PP: Dạy học cá nhân Bước 1:Hướng dẫn làm bài tâp chính tả Bài tập 2b: Điền đúng hỏi ngã Rẻ tiền, rẻ rúng. Đường rẻ, nói rành rẽ. Mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, rán mỡ, mỡ màng. Củ khoai, củ sắn, áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ. 3.2 Bài tập 3 - Cho học sinh làm bài 3a - Học sinh làm bài - sửa bài Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Viết lại cho đúng những từ viết sai trong bài

File đính kèm:

  • docCHINHTA.doc
Giáo án liên quan