A. Bài cũ:
- Viết các từ: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngon giấc.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn viết
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép.
Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- Đọc đoạn chép, nhắc nhở
- Thu bài chấm. Tuyên dương
4 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả:
BÔNG HOA NIỀM VUI
Bài viết từ: “Em hãy hái … hiếu thảo”
Ngày dạy: Tuần 13 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Chép lại đúng đoạn chép của bài
- Làm được các bài tập SGK
II - Chuẩn bị:
- Chép sẵn bài viết lên bảng.
- Bài tập chép bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết các từ: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, ngon giấc.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn viết
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn chép.
Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- Đọc đoạn chép, nhắc nhở
- Thu bài chấm. Tuyên dương
C. Bài tập:
Bài 1: Tìm được các từ chứa tiếng có iê, yê phù hợp từng bài tập.
Bài 2: Đặt được các cặp câu để phân biệt được các từ trong mỗi cặp câu.
- Chấm chữa bài. Tuyên dương
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung - Dặn dò
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Một bông hoa cho em và một bông hoa cho mẹ. Vì cả bố mẹ dạy bảo em thành một cô gái hiếu thảo.
- Chữ đầu câu, tên riêng nhân vật và tên riêng bông hoa.
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó bảng con, bảng lớp
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Soát lỗi
- Đổi vở chấm bài.
- 1 HS đọc đề bài tập 1
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c
- 1 HS làm bài ở bảng
- Lớp làm bài vào vở bài tập
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS 1: mỡ
- HS 2: mở
- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở
Chính tả:
QUÀ CỦA BỐ
Bài viết từ: “Bố đi câu về … thao láo…”
Ngày dạy: Tuần 13 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Viết chính xác đoạn viết
- Làm đúng các bài tập
II - Chuẩn bị:
- Bài tập bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: kiến đen, khuyên bảo, mở cửa, thịt mỡ
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- GV đọc
C. Bài tập:
Bài 1: Điền được iê hay yê vào chỗ trống
Bài 2: (bài 2a)
Điền đúng d hay gi vào chỗ trống
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài viết gồm 4 câu
- Chữ đầu câu viết hoa
- Câu 2 “Mở thúng ra … nhộn nhạo”
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết cá nhân, đồng thanh
- HS viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài. Tuyên dương
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- Đọc lại bài đã hoàn chỉnh
Chính tả:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
Bài viết từ: “Người cha liền bảo … hết bài”
Ngày dạy: Tuần 14 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn viết trong bài “Câu chuyện bó đũa”
- Luyện tập viết một số âm có vần dễ lẫn lộn.
II - Chuẩn bị: - Bài tập 2a, b ghi bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Viết bảng con, bảng lớp: câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
B. Bài mới: Giới thiệu
- Đọc đoạn viết
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu từ khó
- GV đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
C. Bài tập:
Làm được các bài tập dạng: điền vào chỗ trống l, n, i, iê.
Bài 2: Tìm được các tiếng chứa vần l, in, iên, ăt, ăc.
D. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm từ có vần ăt, ăc
- Nhận xét chung - Dặn dò
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Đúng như thế là các con ... thì mạnh
- Ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Đoạn viết gồm 4 câu
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó bảng con
- HS viết bài vào vở
- Soát bài - Đổi vở chấm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm nghĩa của từng từ, điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc lại các từ vừa điền
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc lại nội dung từng bài
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
A / B
- Mỗi đội 3 em thực hiện trò chơi
Chính tả:
TIẾNG VÕNG KÊU
Bài viết : Khổ thơ 2
Ngày dạy: Tuần 14 - Tiết
I - Mục tiêu:
- Chép đúng chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài “Tiếng võng”
- Làm đúng các bài tập.
II - Chuẩn bị:
- Chép sẵn ở bảng khổ thơ 2.
- Bài tập bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng
B. Bài mới: Giới thiệu
- GV đọc đoạn chép
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết (câu hỏi 3 SGK/118)
Yêu cầu HS nêu cách viết một khổ thơ ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó
C. Luyện viết:
- Thu bài chấm. Tuyên dương
D. Bài tập:
Làm được các bài tập dạng: điền vào chỗ trống l/n, i iê, ăt/ăc.
- Thu bài chấm
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn dò
- 2 HS đọc lại
- Tóc bay phơ phất, nụ cười vương vương.
- Lùi vào từ lề đỏ 3 ô
- Chữ đầu dòng viết hoa
- HS nêu từ khó
- Đọc - viết từ khó bảng con, bảng lớp
- Nhìn bảng chép bài
- Soát bài
- Đổi vở chấm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Xác định từ điền vào chỗ trống
- Làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
- Nhận xét đối chiếu.
- 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
File đính kèm:
- chinh ta tuan 1314.doc