Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 10 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước

I/ YÊU CẦU :

 1. Nghe - viết chính xác, trình bày bài thơ ông và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

 2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k , l/n, thanh hỏi / thanh ngã.

 3. Giáo dục HS thích luyện chữ đẹp

II/ ĐỒ DÙNG

 Bảng phụ viết quy tắc chính tả trước với c/k ( k +i, e,ê)

 Bút dạ +3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b. VBT

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 10 Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ : TC NGÀY LỄ I/ YÊU CẦU : 1. Nghe - viết chính xác, trình bày bài thơ ông và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k , l/n, thanh hỏi / thanh ngã. 3. Giáo dục HS thích luyện chữ đẹp II/ ĐỒ DÙNG Bảng phụ viết quy tắc chính tả trước với c/k ( k +i, e,ê) Bút dạ +3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b. VBT III/ DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ : Tiến hành KT 4 em HĐ của GV HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết Hướng dãn HS chuẩn bị MT HS nắm được cách viết B1:GV đọc toàn bài chính tả 1 lần Gọi HS đọc lại B2:Giúp HS hiểu bài chính tả. CH1 Hãy nêu những ngày lễ có trong bài ? CH2 Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ? HS viết Bảng con những từ khó Vật,keo,thua,hoan hô, chiều,thủ thỉ, chịu .... HĐ2 HS nhìn và viết vào vỡ Giáo viên đi lại giúp đỡ thêm cho em còn yếu HS viết bài. Chấm, chữa bài HĐ3 Hướng dẫn, làm bài tập chính tả. Bài tập 2 Diền vào chổ trống c hay k GV theo dỏi và chấm cả lớp BT3 Điền vào chổ trống : Giáo viên theo dõi và chấm bài cả lớp 4. Củng cố - dặn dò Nhận xét những bài đẹp đễ cả lớp học tập Tổ chức cho HS trò chơi : Thi viết đẹp GV nhắc nhở HS ghi nhớ qui tắc chính tả c/k. Dặn dò : bài sau: Ông và cháu Nhận xét tiết học. HĐ của HS 1 HS đọc lại. HS thảo luận nhóm 2 em nêu được Ngày 8/3....Ngày 1/5....Ngày 1/6.... Ngày 1/10 là ngày lễ của người cao tuổi Ngày Quốc tế Phụ Nữ .... HS viết Bảng con những từ khó Vật, keo, thua, hoan hô, ......... HS viết bài , ngòi và cầm viết đúng tư thế HS dùng chì và chữa lỗi HS làm việc cá nhân làm vào vỡ bài tập Con cá , con kiến , cây cầu , dòng kênh ....... a, L hay n :lo sợ , ăn no , hoa lan , thuyền nan..... b, nghỉ hay nghĩ : nghỉ học , lo nghĩ , nghỉ ngơi , ngẫm nghĩ Các em cùng thi đua theo nhóm : nhóm nào có nhiều em viết đẹp nhóm đó thắng cuộc CHÍNH TẢ :NV Ông và cháu I/ YÊU CẦU : 1. Nghe - viết chính xác, trình bày bài thơ ông và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k , l/n, thanh hỏi / thanh ngã. 3. Giáo dục HS thích luyện chữ đẹp II/ ĐỒ DÙNG Bảng phụ viết quy tắc chính tả trước với c/k ( k +i, e,ê) Bút dạ +3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b. VBT III/ DẠY HỌC 1. HS viết lại tên các ngày lễ vừa học trong - Cả lớp viết bảng con. bài chính tả trước. 2 HS làm BT2,(3). GV nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới . Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ “ Ông và cháu ” HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết Hướng dãn HS chuẩn bị GV đọc toàn bài chính tả 1 lần 1 HS đọc lại. Giúp HS hiểu bài chính tả. Có đúng là cậu bé Ông nhường cháu, giả vờ trong bài thơ thắng được ông của mình không ? thua cho cháu vui. Trong bài có hai lần dùng dấu hai chấm trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông Có 2 .Cháu vỗ tay hoan hô : lần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu nói của “ Ông thua cháu, ông nhỉ!” cháu và câu nói của ông : “ Bế cháu, ông thủ thỉ :” Cháu khỏe hơn ông nhiều !...” * HS viết Bảng con những từ khó - Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, thủ thỉ,chiều. Gv đọc từng dòng thơ cho HS viết bài vàovở. HS viết bài. Chấm, chữa bài HĐ2:. Hướng dẫn, làm bài tập chính tả. 3.1 Bài tập 2 1.HS đọc yêu cầu của bài. HS chơi tiếp sức để tìm. Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, k, . Mỗi nhóm 3 em GV nhận xét – tuyên dương. GVmở bảng phụ đã viết qua tắc chính tả với c/k. HS đọc qui tắc. HS đọc,ghi nhớ Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu, GV phát 3 băng Cả lớp làm vở. giấy viết nội dung BT 3b cho 3 HS làm bài HS dán những băng giấy GV nhận xét - Cả lớp nhận xét Lời giải dạy bảo – cơn bão. lặng lẽ - số lẻ mạnh mẽ mẻ. áo vải – vương vải. HS đọc lời giải 4. Củng cố - dặn dò GV nhắc nhở HS ghi nhớ qui tắc chính tả c/k. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docCHINHT~2.DOC
Giáo án liên quan