I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả có công mài sắt có ngày nên kim (SGK)
- Trình bài đúng 2 câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được các bài tập 2,3,4
- Thuộc lòng tên chín chữ cái dầu trong bảng chữ cái
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
71 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Trường Tiểu học Phú Túc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày.
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
- GV đọc cho hs soát lại bài .
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm (nhận xét ) .
- Hướng dẫn hs bắt lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
- Các tổ trình bày kết quả , tổ nào tìm được nhiều từ đúng thì thắng cuộc tuyên dương .
- Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT , 1 hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Tìm ngọc .
- Nhận xét tiết học .
Hát
Nghe GV đọc và viết lại các từ vào bảng con .
HS lắng nghe .
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
- Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp , quản công , bao giờ , ngoài đồng , nông gia . . .
- HS viết bài .
Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao / au ?
Có thể tìm được 1 số tiếng
sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu sau:
cao/cau, lao/lau, trao/trau
nhao/nhau,phao/phau,ngao/ngau
mao/mau , thao/thau,cháo/cháu
máo/máu, bảo/bảu , đao/đau,…
- Đọc bài.
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Trâu ơi !
v Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy : /12/2010
Tuần 17
Tiết33: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc .
2Kỹ năng: Làm đúng BT2 , BT3 (b) phân biệt vần ui/ uy, et/ ec .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. HS dưới lớp viết vào bảng con .
- GV gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc mẫu toàn bài chính tả .
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
- Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
- GV đọc cho hs soát lại bài .
- Gọi một số hs đem tập chấm điểm .(nhận xét ) .
- Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS làm bài , cả lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét .
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu .
- GV cho hs làm bài vào VBT , sau đó cho hs chơi trò chơi tiếp sức .(mỗi nhóm 3 em )
- Lớp và gv nhận xét đội nào điền đúng nhanh thì đội đó thắng cuộc .
- Gọi 2 hs đọc lại bài tập đã làm xong .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
- Nhận xét tiết học .
Hát
3 HS lên bảng viết: ngoài, ruộng, nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
HS lắng nghe .
2 hs đọc .
Chó, Mèo và chàng trai.
Long Vương.
Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
Rất thông minh và tình nghĩa.
- 4 câu.
Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh , viên ngọc , xin , …..
- HS viết bài .
Điền vào chỗ trống vần ui hay uy.
1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
+ Điền vào chỗ trống :
b) et hay ec ?
lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét
Tìm ngọc .
v Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày dạy : /12/2010
Tiết34: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .
2Kỹ năng: Làm được BT2 , BT3 (b) phân biệt những tiếng có vần ao/au; et/ec .
Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- Gọi vài hs đem tập kiểm tra .
- Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
- GV ghi tựa bài lên bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- GV đọc mẫu toàn bài chính tả .
- Gọi 2 hs đọc lại bài .
- Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Đoạn văn nói đến điều gì?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- GV cho hs viết các từ khó vào bảng con .
- Yêu cầu HS viết bài vào vở .
- GV đọc cho hs soát lại bài .
- Gọi vài hs đem tập chấm điểm .(nhận xét )
- Hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu 1 HS làm bài . Cả lớp làm bài vào VBT , hs làm bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
- Cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra .
Bài 3 : (b)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào bảng con giơ kết quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Dặn hs về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, ngậm ngùi , mùi khét .
- HS đọc .
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc … cúc … cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
thong thả, miệng, nguy hiểm lắm., dắt bầy con , kiếm mồi , đều đều , nghĩa , mau , kêu , …
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- HS làm bài .
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- HS làm bảng con .
Từ chỉ một loại bánh để ăntết?
Bánh tét.
+ Từ chỉ tiếng kêu của lợn? (Eng éc).
+ Từ chỉ mùi cháy? (Khét.)
Từ trái nghĩa với yêu? ( Ghét.)
HS nêu .
v Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- chinh ta tuan 1 17 moi.doc