Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 53, 54, 55, 56

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà.

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.

- HS: SGK, vở.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tiết 53, 54, 55, 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm ………… TIẾT 53 + 54: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm ………… Tiết 55: KHO BÁU (SGK TR 85) I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập giữa HK2 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép Đọc đoạn văn cần chép. Nội dung của đoạn văn là gì? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng. Bài 3a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc. Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3b Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau: Cây dừa. Hát Theo dõi và đọc lại. Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 3 câu. Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng. Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu. HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó. 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. voi huơ vòi; mùa màng. thuở nhỏ; chanh chua. HS đọc cá nhân, đồng thanh. Đọc đề bài. Thi giữa 2 nhóm. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. Đọc đề bài. 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào? BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM Thứ ………, ngày ……. tháng ……năm ………… Tiết 56: CÂY DỪA (SGK Tr 89) I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kho báu. Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thứ hai có mấy tiếng? Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. Tổng kết trò chơi. Cho HS đọc các từ tìm được. Bài 2b GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc bài thơ. Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? Tên riêng phải viết như thế nào? Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Hát bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. 8 dòng thơ. Dòng thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thứ hai có 8 tiếng. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ… Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, … xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, … - Tìm từ. Đáp án: Số chín/ chín/ thính. Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. Tên riêng phải viết hoa. 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docchinh ta 2 tiet 53545556.doc
Giáo án liên quan