A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết đúng các từ khó trong bài. chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng viết đúng các qui tắc chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu, hoặc vần dễ lẫn (r/d, gi, ân/ âng)
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP: Viết các bài tập 2,3.
C/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
57 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ:
- Nhận xét.
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài:
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Vì sao từ “bé” trong đoạn lại viết hoa.
? Còn hai từ “bé” ở trong câu :Bé là một cô bé yêu loài vật.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2:
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3:
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c
Em Nụ yêu lắm
Lớn lên đưa võng
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Từ bé ở trong bài phải viết hoa là tên riêng.
- Từ bé thứ nhất là tên riêng.
Quấn quýt bị thương
Mau lành CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm và ghi vào chỗ trống;
- Tiếng có vần ui: núi, múi, mui, bùi, rui, chui, túi,…
- Tiếng có vần uy: Thuỷ, luỹ tre, tuỳ ý, suy nghĩ,…
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét.
* Những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch:
a, - Chăn , chiếu, chõng, chổi, chạn, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chum, chỉ, chụp đèn,...
b, Tìm tron bài tập đọc con chó nhà hàng xóm:
- 3 tiếng có thanh hỏi: nhảy, kể, mải, hỏi, thỉnh thoảng.
- Tiếng có thanh ngã: khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuô, bác sĩ.
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét
Ngày giảng: Thứ 6 / 22 / 12 /2006
Bài 32 : trâu ơi
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng, thể thơ lục bát.
2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Tìm và viết đúng những chữ có âm, vần, thanh dễ lẫn ; ch/ tr ; ao/ au dấu ?/~.
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
C/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ:
- Nhận xét.
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài:
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Bài ca dao là lời nói của ai.
? Bài ca dao cho thấy t/c của người nông dân đối với con trâu ntn.
? Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng ntn.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2:
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3:
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c
Quấn quýt bị thương
Mau lành
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn.
- Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ.
Trâu ơi cấy cày
Nông gia ngọn cỏ CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au:
Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu…
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét.
* Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
a, tr ch
cây tre che nắng
buổi trưa chưa ăn
ông trời chăng dây
con trâu châu báu
nước trong chong chóng
b, thanh hỏi thanh ngã
mở cửa thịt mỡ
ngả mũ ngã ba
nghỉ ngơi suy nghĩ
vẩy cá vẫy tay
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét
Ngày giảng: Thứ 3 / 26 / 12 /2006
Bài 33 : tìm ngọc
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ u; r/ d/ gi.
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
C/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ:
- Nhận xét.
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài:
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Chữ đầu đoạn viết ntn.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2:
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3:
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c
Trâu ơi cấy cày
Nông gia ngọn cỏ
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Viết hoa, lùi vao 1 ô.
Long Vương mưu mẹo
Tình nghĩa CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống ui hoặc uy?
a, Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.
b, Mất ngọc, tràng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
c, Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống:
a, r/ d hay gi?
Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
b, et hay ec?
Lợn kêu eng éc; hét to; mùi khét.
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét
Ngày giảng: Thứ 6 / 29 / 12 /2006
Bài 34 : gà tỉ tê với gà
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: H/S chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn bài: Gà tỉ tê với gà. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.
- Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : au/ ao ; r/ d/ gi; et/ ec.
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3.
C/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập,…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3- 5’)
- Đọc các từ:
- Nhận xét.
3, Bài mới: (33’)
a, GT bài:
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Đoạn văn nói lên điều gì.
? Trong đoạn văn những câu nào là lời của gà mẹ nói với con.
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2:
- YC làm bài – chữa bài.
* Bài 3:
- YC làm bài – chữa bài
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c
Long Vương mưu mẹo
Tình nghĩa
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : không có gì nguy hiểm, lại ăn mồi ngon.
- “Cúc…cúc…cúc” Những tiếng kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là “lại đây mau, có mồi ngon”
- Cần dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để ghi lời của gà mẹ.
nghĩa là nguy hiểm
lại đây ngon lắm CN - ĐT
- Viết bảng con.
- Nghe- 1 h/s đọc lại.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống au hoặc ao?
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống: r/ d. gi?
- Bán rán, con gián, dán giấy.
- Dành dụm, trang giành, rành mạch.
* Điền vào chỗ trống et hay ec?
- Chỉ một loại bánh để ăn tết: tét.
- Gợi tiếng kêu của lợn: eng éc.
- Chỉ mùi cháy: khét.
- Trái nghĩa với yêu: ghét.
- Đọc c/n - đt.
- Nhận xét
Ngày giảng: Thứ 3 / 2 / 1 /2007
ôn tập cuối học kỳ 1
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
2. Kỹ năng: Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách. Rèn kỹ năng viết chính tả.
3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
C/ Phương pháp:
Hỏi đáp, quan sát, giảng giải, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: (1’)
2, Kiểm tra tập đọc:
- YC h/s lên bốc thăm.
- Nhận xét – đánh giá.
3, Thi tìm nhanh một số bài theo mục lục sách:
- HD làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm tìm nhanh.
4, Chính tả:
- Đọc đoạn viết.
? Bài chính tả có mấy câu.
? Những chữ nào cần viết hoa.
- Viết từ khó.
Đọc chậm cho h/s viết bài.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
4, Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. Bài sau KT.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
Bài làm, trìu mến.
- Một h/s làm trọng tài xướng tên bài. Đai diện nhóm nào tìm nhanh, đúng được tính 3 điểm. Nhóm nào có nhiều điểm thì thắng cuộc.
- Baì có 4 câu.
- Những chữ đầu câu, tên riêng.
Bắc, không nản, quyết, chưa hiểu, giảng lại.
- Viết bảng con.
- Nghe viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
File đính kèm:
- Giao an chinh ta.doc