Giáo án Chính tả 5 - Tháng 12

Tuần 16 Tiết 16

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY

 (Nghe - viết)

I.MỤC TIÊU

* Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về còn nguyên màu vôi gạch trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

* Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi và iêm/ im.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 5 - Tháng 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÄNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 4ph 28ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng tìm những tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi, thanh ngã. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu ghi tựa 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc toàn bài viết một lượt cho HS nghe trước khi viết. - Hỏi : Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? (Hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho em thấy đất nước ta đang trên đà phát triển). b) Hướng dẫn viết từ khó - Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn. (Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,) - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả + GV đọc cho HS nghe- viết từng câu hay từng cụm từ. + Đọc toàn bài lần cuối cho HS soát lại bài. d) Soát lỗi và chấm bài - GV chấm 7 vở. - Cho cả lớp chữa lỗi : GV cho HS mở SGK , hướng dẫn cách viết những chữ HS dễ viết sai, sau đó GV đọc từng câu để HS rà soát bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét. a. + Rẻ : giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, + Dẻ : hạt dẻ, mảnh dẻ,. + Giẻ : giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân, + Rây : rây bột, + Dây : nhảy dây, dây thừng, + Giây : Giây bẩn, giây mực , c. + Chiêm bao, lúa chiêm – thanh liêm, liêm khiết, + Chim gáy – tủ lim, gỗ lim, + Rau diếp – số kiếp, kiếp người, + Dao nhíp, díp mắt – kíp mổ, cần kíp, Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. (Thứ tự cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.) - GV nhận xét - Gọi HS đọc mẫu chuyện. - Hỏi : Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? (Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.) 4. Củng cố dặn dò - Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Người mẹ của 51 đứa con. Nhận xét : - 2HS lên bảng viết từ. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Cá nhân - Cá nhân tiếp nối. - Cá nhân, bảng con - HS viết vào vở. - HS rà soát lỗi của mình và đổi vở soát lỗi lẫn nhau. - 1 HS đọc. - 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - Cá nhân tiếp nối. ? Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tuần 17 Tiết 17 Ngày dạy :18.12.2008 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Nghe - viết) I. MỤC TIÊU * Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả người mẹ của 51 đứa con. * Làm đúng bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần và tìm được những tiếng bắt vần nhau trong bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 4ph 28ph 3ph A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ và giẻ. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI. 1. Giới thiệu ghi tựa 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi : Đoạn văn nói về ai? (Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành). b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. (bươn chải, Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya,cưu mang, bận rộn,) - Yêu cầu HS đọc, luyện viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả + GV đọc cho HS nghe- viết từng câu hay từng cụm từ. + Đọc toàn bài lần cuối cho HS soát lại bài. d) Soát lỗi và chấm bài - GV chấm 7 vở. - Cho cả lớp chữa lỗi : GV cho HS mở SGK, hướng dẫn cách viết những chữ HS viết sai, sau đó GV đọc từng câu để HS rà soát bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập phần a. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài trên bảng đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền u o a iê yê a ô yê â yê ươ a ô e iê n n n i u m u c i n b) Hỏi:+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. (+ Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.) - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. 4. Củng cố dặn dò - Về nhà đọc lại bài, tập viết lại các từ đã viết sai và chuẩn bị ôn tập thi cuối kì I. Nhận xét : - 2HS lên bảng đặt câu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân. - Cá nhân tiếp nối. - Cá nhân tiếp nối. - Cá nhân tiếp nối. - Cá nhân, tập. - HS đổi tập. - Cá nhân tiếp nối. - Cá nhân, VBT. - Cá nhân - Lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tiếp nối. - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Rút kinh nghiệm KÝ DUYỆT CỦA BGH ............................................................................ ............................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 13 Tiết 13 Ngày dạy : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (Nhớ- viết) I.MỤC TIÊU * Nhớ- viết chính xác, đẹp hai khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong. * Oân luyện cách viết các từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài tập 3b viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 27ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc t/c - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu ghi tựa Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết hai khổ thơ cuối trong bài Hành trình của bầy ong. 3.2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Hỏi : Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong? b) Hướng dẫn viết từ khó - Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS luyện viết các từ đó. c) Viết chính tả Nhắc HS lưu ý hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn, giữa hai khổ thơ để cách một dòng. Dòng 6 chữ lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết sát lề. d) Soát lỗi và chấm bài - GV cho HS đổi vở soát lỗi, GV chấm 7 vở. - Nhận xét chung. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần a Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. - Chia lớp làm 3 nhóm, GV phát phấn cho các HS đầu hàng, yêu cầu lên viết 1 cặp từ của mình rồi nhanh chóng chuyền phấn cho bạn cùng nhóm lên viết. Nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc. - GV nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc lại câu thơ. 4. Củng cố dặn dò - Về nhà ghi nhớ những từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài chính tả nghe viết Chuỗi ngọc lam. Nhận xét : - 3 HS lên bảng tìm từ, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2HS đọc . - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật. - HS tìm : rong ruỗi, rù rì, lặng thầm, - HS viết theo GV đọc. - HS đổi vở soát lỗi. 2b) Tìm các từ ngữ chứa những tiếng sau : Uôt-uôc Ươt - ươc Iêt - iêc Rét buốt -buộc tóc, con chuột – cuốc đất, Xanh mướt- ước mơ, mượt mà- mong ước, Tập viết- xanh biếc, tiết kiệm – cá diếc, - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. a) s hay x? Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. (Nguyễn Đức Mậu) b) t hay c? trong làn nắng ửng : khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. (Hàn Mạc Tử) Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTHANG 12.doc