Giáo án Chính tả 4 chuẩn

TUẦN 1

 Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT

Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết bài tập 2 b .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc80 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả 4 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét chung. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao - sau - xứ - sức - xin - sự. 2b: Cách tiến hành tương tự như câu a. Lời giải đúng: oi - hòm - công - nói - nổi. 4. Củng cố: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. - Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học. - Chuẩn bị bài chính tả tuần 33. - Cả lớp thực hiện. -2 HS đọc mẫu tin Băng trôi và Sa mạc đen, và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả. -HS lắng nghe. - 1HS nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS luyện viết từ. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi. - HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài vào vở. -3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở. - 1HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện Tuần 33 Tiết 33: CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT Bài viết: NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I/MỤC TIÊU: 1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Oån định: - Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn , và chuẩn bị sách vở để học bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ ngữ vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hóm hỉnh, công việc, nông dân yêu cầu HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ lại bài thơ và viết chính tả cho đúng. Sau đó chúng ta cùng làm một số bài tập. - GV ghi tựa lên bảng. b) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc thuộc lòng hai bài thơ. - Yêu cầu HS nhắc lãi nội dung hai bài thơ. * Hứớng dẫn HS viết từ khó -Yêu cầu HS nêu những từ ngữ viết dễ sai. - Cho HS viết những từ ngữ các em vừa nêu. * HS nhớ – viết. - GV nhắc nhỡ HS cách trình bày bài thơ. * Chấm, chữa bài. -Chấm 10 bài. -GV nhận xét chung. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2a: Tìm tiếng có nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a am an ang tr trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá rừng tràm, quả trám, trạm xá tràn đầy, tràn lan, tràn ngập trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng ch cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ chan hoà, chán nản, chán ngán chàng trai, (nắng) chang chang 2b: Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: d ch nh th iêu Cánh diều, diễu hành, diều hâu, diễu binh, kì diệu, diệu kế, diệu kì Chiêu binh, chiêu đãi, chiêu hàng, chiêu sinh Nhiều, nhiêu khê, nhiễu sự, bao nhiêu Tiêu đố, thiêu huỷ, thiểu não, thiểu số, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu tá iu Dìu dặt, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt Chắt chiu, chịu đựng, chịu thương chịu khó Nói nhịu, nhíu mắt Thức ăn thiu, mệt thỉu đi * Bài tập 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc. - Yêu cầu HS làm bài. GV phát giấy cho HS. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 3b: Cách tiến hành như câu a. * Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu * Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 4. Củng cố: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện. - Chuẩn bị bài chính tả tuần 34. - Cả lớp thực hiện. - 2HS lên viết bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp -HS lắng nghe. - 1HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ. - HS nêu. - HS nêu: hững hờ, tung bay, xách bương -1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS gấp SGK, viết chính tả. -10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài theo cặp (nhóm). -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. - Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. ] - 1HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện Tuần 34 Tiết 34: NGHE - VIẾT Bài viết: NÓI NGƯỢC I/MỤC TIÊU: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Oån định: - Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn , và chuẩn bị sách vở để học bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi lên bảng yêu cầu làm bài tập 3. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong dân gian có những bài ca dao, những câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm của ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có những bài vè đem đến niềm vuio cho người lao động bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược – bài vè hôm nay chúng ta học là một bài như thế. - GV ghi tựa lên bảng. b) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc một lần bài vè Nói ngược - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài vè. - GV nói về nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. * Hứớng dẫn HS viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ viết dễ sai. - Cho HS viết những từ ngữ các em vừa nêu. * HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại một lần. * Chấm, chữa bài - GV chấm 10 bài. - Nhận xét chung. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung BT2. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT. - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng. Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia - dùng - dõi - não - quả - não - não - thể. 4. Củng cố: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài chính tả tuần 35. - Cả lớp thực hiện. -1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145) -1 HS làm bài 3b (trang 145) -HS lắng nghe. - 1HS nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi trong SGK. - Đọc thầm lại bài vè. - HS lắng nghe. - HS nêu: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ -1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - HS viết chính tả . - HS soát lỗi. -10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài vào vở. -3 nhóm lên thi tiếp sức -Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn. -Lớp nhận xét. - 1HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện TIẾT 5 I.Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. 2. Nghe thầy đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu thăm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời, bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết: a/. Hướng dẫn chính tả: -GV đọc một lượt bài chính tả. -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. -GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya b/. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. -GV đọc lại cả bài một lượt. c/. Chấm, chữa bài. -GV chấm bài. -Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. -Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. -HS đọc thầm. -HS luyện viết từ dễ viết sai. -HS viết chính tả. -HS tự soát lại lỗi chính tả. -HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.

File đính kèm:

  • docGiao an chinh ta 4 CKTKN.doc