Giáo án các môn phụ Tuần 21 Lớp 4+5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:

+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mỹ – Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ Cách mạng và những người dân vô tội.

- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.

II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn phụ Tuần 21 Lớp 4+5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. + Than bùn, than củi Nhóm 2 + Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy. + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu Nhóm 3 + Khí tự nhiên , khí sinh học + Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ. - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. LUYỆN KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt. * GDKNS: KN biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng chất đốt; KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. CHUẨN BỊ: - Hình SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm bài tập ở vở bài tập khoa học. Làm việc theo nhóm. - Cho HS làm bài tập trong vở bài tập khoa học. Làm việc cả lớp. - Cho đại diện các nhóm trình bày. HĐ 2: - Cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm 1: Sử dụng các chất đốt rắn. Nhóm 2: Sử dụng các chất đốt lỏng Nhóm 3: Sử dụng các chất đốt khí. Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV theo dõi nhận xét . 2. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. HS làm bài tập theo nhóm & thảo luận. - Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ. - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. KĨ THUẬT: CHĂM SÓC GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được mục đích, tác dụng và 1 số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh họa của việc chăm sóc gà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi nội dung bài trước. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ? - Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà ? HĐ 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống? - Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ? - Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. - GV giải thích thế nào là dịch bệnh. - Nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà ? HĐ 3: Đánh giá Kquả học tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài Lắp xe cần cẩu. - Nhận xét tiết học. - HS đọc ND mục 1 SGK, TLCH. - Làm sạch và giữ vệ sínhạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho K2 chuồng nuôi trong sạch, giúp cơ thể gà tắng sức chống bệnh. - Đọc ND mục 2A (SGK) - Thường ngày phải thay nước uống và cọ rửa máng đẻ nước trong máng luôn sạch. - Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sạch sẽ và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí. -HS đọc ND mục 2C và QS hình 2 trong SGK và trả lời. - Giúp gà không bị bệnh. - Vài HS đọc ND ghi nhớ ở SGK. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. TỰ HỌC: HOÀN THÀNH BÀI TẬP KHOA HỌC, LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành BTKH, BTLS, BTĐL II. CHUẨN BỊ: Tranh, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Củng cố kiền hức cần ghi nhớ: Hoạt động 2: Hoàn thành BT-VBT. - Khoa học: Sử dụng năng lượng chất đốt. - Lịch sử: Nước nhà bị chia cắt - Địa lí: Các nước láng giềng của Việt Nam Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học. Học thuộc các kiến thức cần ghi nhớ Làm bài tập ở vở BT Buổi sáng – Lớp 4D Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2014 KĨ THUẬT: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa . - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa . II. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi gieo trồng rau, hoa. - Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sóc rau, hoa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học. b. Hướng dẫn + Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa. - Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào - GV chốt ý + Hoạt động 2: Anh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a) Nhiệt độ: - Nhiệt độ không khí không có nguồn gốc từ đâu? - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau? Ví dụ? - Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. - GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng. b. Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước. c. Anh sáng: - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Anh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? - Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện tượng gì? - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? d. Chất dinh dưỡng: - Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi... - Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất. - GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp. e. Không khí: - Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây. - Làm thế nào có đủ không khí cho cây. - GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp. - GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. 3. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK. - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. - HS đọc SGK. - Từ Mặt Trời - Không giống nhau, mùa đông nhiệt độ thấp hơn mùa hè - Mùa đông trồng bắp cải, su hào... - Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp... - Từ đất, nước mưa, không khí... - Hòa tan chất dinh dưỡng torng đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. - Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng. - HS quan sát tranh. - Từ Mặt trời. - Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. - Thân yếu ớt, lá xanh nhạt. - Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách. - HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS quan sát tranh. - Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất. - Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp. - HS đọc ghi nhớ. KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng II. CHUẨN BỊ: - Hình SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: Âm thanh được phát ra do đâu 2. Dạy bài mới: + Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh B1: Tại sao tai ta nghe được tiếng trống - Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84 B2: HS dự đoán h.tượng và t.hành thí nghiệm B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai + Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn + Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn - Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi + Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh nêu mục bạn cần biết - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống - Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các vụn giấy nảy - Học sinh giải thích: khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động - Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ: - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa - Cá nghe thấy tiếng chân người bước... - Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng minh về âm thanh khi lan truyền càng xa nguồn thì càng yếu đi - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây HS đọc. LUYỆN KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng II. CHUẨN BỊ: - Hình SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng, chất rắn B1: Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm của âm thanh qua chất lỏng và rắn 2. Hoạt động 2: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Cho từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nối dây. 3. Làm việc với vở bài tập: - GV quan sát các nhóm, hướng dẫn, gợi ý học sinh làm bài tập. - Học sinh làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ: - áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa - Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây HS làm bài tập. THỂ DỤC: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. T/C: “LĂN BÓNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. Đã soạn ở sáng thứ 3

File đính kèm:

  • docTuần 21 Que.doc