Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 17

 A) Mục tiêu:

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Vương quốc, xinh xinh, lo lắng, ai lấy, giường bệnh

* Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: vời

*Hiểu được: Cách nghịch của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

B) Đồ dùng dạy - học :

 -GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

 -HS : Sách vở môn học

 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc32 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học - 2 Hs thực hiện y/c. -Hs lắng nghe. - 4 Hs kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - 3 hs thi kể. - Ma - chi - a là người ham thích quan sát, chịu suy nghĩ. - Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh... - HS tự nêu. - Chịu khó suy nghĩ sẽ phát hiệ ra nhiều diều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh Tiết 5: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ I A) Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Ôn tập KT địa lý về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và trung du, đồng bằng Bắc Bộ. - Có ý thức yêu quý, gắn bó với quê hương, đất nước Việt Nam B) Đồ dùng dạy- học - GV: giấy khổ to, bảng phụ - HS: SGK+ vở ghi C)Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức. II - KTBC. - Kể tên 1 số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? III - Bài mới: 1.Giới thiệu: Chúng ta đã tìm hiểu về thiên nhiên, hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những bài đã học. 2. Nội dung bài -Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã học được mấy chủ -Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống? khí hậu ntn? lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? -Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề nào là chính? -Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì? -Tây Nguyên có đặc điểm gì? khí hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây? - Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào? -Trình bày đặc điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB? -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? - Hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? -Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác? IV)Củng cố dặn dò. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT hết học kì I. -Nhận xét tiết học - Thác Cam Li, hồ Xuân Hương - Đà Lạt trồng đực nhiều cây hoa quả, rau xứ lạnh - Nghe 2 chủ đề: +Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng núi và vùng trung du. +Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng(ĐBBB) -Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh . Có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là: Thái, Dao, Mông... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân. -Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công :dệt thêu, đan, rèn, đúc... -Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè . -TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu ở đây là: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng -TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghề thuần dưỡng voi. -ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai ở nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ. -Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. -Lễ hội Chùa Hương, hội đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu. -Ngoài ra họ còn có rất nhiều nghề thủ công truyền thống, làng nghề. Soạn ngày26/12/20 Ngày dạy: Thứ 6/18/12/20 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A) Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: biết xác định mỗi đoạn vănthuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn vẳntong 1 bài văn miêu tả đồ vật. - HS có ý thức viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc sáng tạo. B) đồ dùng dạy - học - GV: 1 số kiểu mẫu cặp sáh HS - HS: SGK+ vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - Gọi HS đọc ghi nhớ( trang 170) - Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em - Nhận xét - ghi điểm III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1( 173) - HS đọc YC và ND bài - HS trình bày và nhận xét * GV kết luận- chốt lời giải đúng a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) xác định ND miêu tả của từng đoạn văn? c) ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạnbằng những từ ngữ nào? Bài 2 ( 173) - HS đọc YC của bài và các gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài * Gv nhắc HS: chỉ viết 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp( không phải cả bài, không phải bên trong) + Nên viết theo các gợi ý + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chíc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình - Gọi HS trình bày đoạn văn của mình - GV nhận xét Bài 3( 173) - HS đọc YC của bài và gợi ý - YC HS viết bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét IV) Củng cố- dặn dò - Khi viết đoạn văn hay 1 bài văn miêu tả đồ vật, cần quan sát kĩ đồ vật định tả, cần tả hình dáng bên ngoài, những đặc điểm nổi bật, kết hợp bộc lộ cảm xúc của mình - Về nhà viết lại đoạn văn - Chuẩn bị bài sau: ôn tập - Nhận xét giờ học - Hát - 2 em thực hiện - 1 em đọc bài của mình - Ghi đầu bài - 2 em noói tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm đoạn văntả chiếc cặp - HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi - Hs nối tiếp trình bày - đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả - Đoạn 1: tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp + Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo + đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cặp - Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ + đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn - 1 em đọc- lớp đọc thầm - HS quan sát chiếc cặp- nghe GV gợi ý và tự làm - 3 em trình bày - Cả lớp theo dõi nhận xét - 1 em đọc - lớp đọc thầm - HS viết 1 đoạn văn - 2 em trình bày bài của mình - Nghe - Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP ( GT: BT 5) A ) Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ? III - Bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Cho các số : ... a) số nào chia hết cho 2 b) số nào chia hết cho 5. - Dựa vào đâu em tìm được các số này? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 ( 96) a) Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2. b) Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5. * Bài 3 : Trong các số : .... a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. * Bài 4 : -Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào ? IV) Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Hát tập thể - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, - Các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. - HS nhắc lại đầu bài. a) Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 66814 ; 2050 ; 3576 ; 900. b) Số chia hết cho 5 là : 2050 ; 2355 ; - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 - HS đọc Yc của bài a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là : 672 ; 984 ; 756 ; b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là : 150 ; 465 ; 970 a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 480 ; 2000 ; 9010 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là : 345 ; 3995. - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. - HS nhận xét, bổ sung. - Về nhà học kỹ bài Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc, còn 1 số em nói chuyện trong khi truy bài ( như em : Quang, điệp, dương, Thành ) + Sách vở đồ dùng đầy đủ , 1 số quên bút - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- + 1 số em còn chốn học như em thành, Tươi 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - Có đủ ghế ngồi chào cờ - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng, 1 số không đi giầy II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 22/12 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon(6).doc