Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường TH Đạ Rsal - Năm 2013 - 2014

I/Mục tiêu:

 1. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.

II:Hoạt động sư phạm

- Gọi HS trả lời câu hỏi BT 1/31

- Nhận xét, ghi điểm.

III:Các hoạt động dạy học

 

doc29 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 - Trường TH Đạ Rsal - Năm 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện II.Chuẩn bị: Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giôùi thieäu baøi: GV giôùi thieäu - ghi teân baøi hoïc Noäi dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1 -GV treo 6 bức tranh lên bảng HD quan sát tranh -Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi cày - Truyện có mấy nhân vật: đó là những NV nào? - Nội dung truyện nói điều gì? GV chốt lại: -Cho HS thi kể -GV nhận xét Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Cho HS làm mẫu ở tranh 1 Các em hãy quan sát kỹ tranh 1+đọc lời giải gợi ý trả lời các câu hỏi gọi ý -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại -Nhân vật đang làm gì? Nhân vật nói gì? - Cho HS thi kể từng đoạn -Nhận xét tiết học -Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp -1 HS đọc yêu cầuBT1 -HS quan sát tranh+ đọc lời dẫn giải dưới tranh -Truyện có 2 nhân vật đó là tiều phu và cụ già -2 HS lên thi kể -Lớp nhận xét -1 HS đọc thầm theo -HS quan sát tranh 1+ đọc gợi ý -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét -Phát triển ý kiến ở mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện -Mỗi em trình bày đoạn văn đã phát triển theo gợi ý mỗi tranh -HS thi kể -Lớp nhận xét III. Củng cố: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. IV. Dặn dò: -Veà xem laïi baøi vaø chuaån bò baøi môùi Buổi chiều Tiết 1 Toán §12: Luyện tập I. Mụctiêu +Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn ở các dạng: - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ). - Rèn kĩ năng làm tính trừ. - Bài toán rút về đơn vị. - Bài toán giải bằng nhiều phép tính. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3; 4. II:Hoạt động sư phạm - Gọi HS lên bảng làm bài tập -Nhận xét và ghi điểm HS III. Các hoạt động dạy - học 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập: * Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính: 285471 + 370626 23160 - 16524 64782 + 439024 851294 – 260748 763254 + 84172 535081 – 94325. 64782 + 439024 851294 – 260748 GV nhận xét + chữa bài trên bảng. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài tập. Lớp làm bảng con. 285471 + 370626 23160 - 16524 64782 + 439024 851294 – 260748 656043 6636 763254 + 84172 535081 – 94325. 847426 440756 64782 + 439024 851294 – 260748 503806 590546 - HS nhận xét + chữa bài. *Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. Xã Thắng Lợi có 8352 ngời, xã Thành Công có nhiều hơn 1200 ngời. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu ngời? - HDHS tóm tắt. - HDHS lập kế hoạch giải. - HS nhắc lại yêu cầu nội dung bài tập. - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm VBT Bài giải: Xã Thành Công có tất cả số ngời là: 8252 + 1200 = 9452 ( ngời ) Cả hai xã có số ngời là: 8252 + 9452 = 17704 ( ngời ) Đáp số: 17 704 ngời. - HS nhận xét+Chữa bài. -GV nhận xét - chữa bài + cho điểm. * Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. Có hai bể chứa dầu. Bể thứ nhất chứa 1200 l, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 150 l. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít dầu?. - HDHS tóm tắt. - HDHS lập kế hoạch giải. - GV chữa bài+ nhận xét. * Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. Tìm x : a) x – 135 = 8421 b) 247 + x = 6380 GV nhận xét + cho điểm. - 1 HS lên bảng -Lớp làm vở. Bài giải: Bể thứ hai chứa số lít dầu là: 1200 - 150 = 1050 ( l ) Cả hai bể chứa số lít dầu là: 1200 + 1050 = 2250 ( l ) Đáp số: 2250 lít dầu. - HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu bài tập. - - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở. a) x – 135 = 8421 b) 247 + x = 6380 x = 8421 + 135 x = 6380 –247 x = 8556 x = 6133 - HS nhận xét + chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và làm lại các bài tập vào vở bài tập ở nhà, chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp. - Nhận xét tiết học. Tiết Tiếng việt §12: Luyện viết I. Mụctiêu - Luyện: Kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực. - Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành ngời có lòng hiếu thảo, dũng cảm và trung thực. 2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 1. II.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên . ( 2-3 HS ). Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giôùi thieäu baøi: GV giôùi thieäu - ghi teân baøi hoïc Noäi dung: * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập 1. Đọc từng đoạn văn trong phần Luyện tập (Tiếng Việt 4, tập một, trang 54), trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên : * Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô bé thế nào ? * Đoạn văn b : Khi ngời mẹ bị bệnh nặng, nghe mọi ngời mách bảo, cô bé đã làm gì ? * Đoạn văn c : - Phần mở đầu - Câu đầu đoạn văn (“Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ.”) cho biết cô bé đang lo lắng về điều gì ? - Câu thứ hai (“Bỗng cô thấy bên đờng có vật gì nh chiếc tay nải ai bỏ quên.”) cho biết cô bé nhìn thấy vật gì do ai bỏ quên bên đờng ? - Phần kết thúc (“Bà lão cời hiền hậu... chữa bệnh cho mẹ con.”) cho biết bà lão khen cô bé về điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, HD HS còn lúng túng trong khi viết. - 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 2-3 HS đọc gợi ý VBT. - HS làm bài vào vở BT. * Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô bé rất khó khăn. * Đoạn văn b : Khi ngời mẹ bị bệnh nặng, nghe mọi ngời mách bảo, cô bé đã nhờ ngời trông nom mẹ rồi lên đờng đi tìm thầy thuốc giỏi về chữa bệnh cho mẹ. * Đoạn văn c : - Phần mở đầu + Câu đầu đoạn văn cho biết cô bé đang lo lắng vì thiếu tiền mua thuốc cho mẹ. + Câu thứ hai cho biết cô bé nhìn thấy chiếc tay nải do ai bỏ quên bên đờng. - Phần kết thúc cho biết bà lão khen cô bé đã hiếu thảo lại thật thà. - 3-4 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét chữa bài. -GV nhận xét, cho điểm. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu : Dựa vào hoàn cảnh của cô bé và tính cách của cô (đã tìm hiểu ở bài tập 1), em hãy tởng tợng và viết tiếp nội dung phần còn thiếu ở đoạn c sao cho hợp lí. * Gợi ý : - Cô bé mở tay nải ra và thấy vật gì có giá trị ? (VD : Nhiều tiền hoặc vàng - thứ mà cô đang cần để mua thuốc cho mẹ bị bệnh nặng.) - Nhìn thấy một bà lão đi ở phía trớc, cô đã nghĩ và làm gì ? (VD : Vội vàng đuổi theo và hỏi han để trả lại chiếc tay nải do bà lão đánh rơi.) * Viết phần còn thiếu ở đoạn c : -1-2 HS nhắc lại yêu và gợi ý cầu bài tập 2. - HS làm bài vào vở bài tập. Tham khảo (Viết tiếp phần còn thiếu ở đoạn c): Cô bé nhặt tay nải lên và mở ra. Cô không tin ở mắt mình vì trong tay nải có một xấp tiền, thứ mà cô đang cần để mua thuốc cho mẹ. Nhìn xa phía trớc, cô thấy bóng một bà cụ đang chống gậy bớc đi. Cô vội cầm tay nải chạy thật nhanh theo bà cụ, miệng gọi to : “Cụ ơi ! Cụ ơi ! Cụ chờ cháu với,...”. Khi đã đến bên cụ, cô lễ phép hỏi : - Tha cụ, có phải cụ đánh rơi chiếc tay nải này không ạ ? - GV nhận xét + Chữa bài + cho điểm. - Chấm 3-4 vở + nhận xét. - 3-4 HS trình bày bài làm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. III. Củng cố: GV nhaän xeùt tieát hoïc. IV. Dặn dò: Veà xem laïi baøi vaø chuaån bò baøi môùi Hoạt động ngoài giờ Các việc làm cho trường xanh sạch đẹp . I.Mục tiêu: Giúp hs: Hs biết các việc làm cho trường, lớp, xanh , sạch đẹp . Có ý thức thực hiện các nội quy trường , lớp một cách tự giá, tích cực. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ II.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1,2 VBT Nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giôùi thieäu baøi: GV giôùi thieäu - ghi teân baøi hoïc Noäi dung: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Hđ 2 : Hđ1: Tìm hiểu truyền thống trường, lớp Gv nêu nội dung và yêu cầu bài học. Gv phổ biến những truyền thống trường, lớp. Các việc làm cho trường xanh , sạch đẹp. Yêu cầu hs thảo luận nhóm lớn một số tình huống về việc thực hiện các việc làm cho trường xanh , sạch đẹp. Yêu cầu hs trình bày Gv kết luận Hđ3:Trò chơi “ Con muỗi” Cho lớp hát tự do Gv nêu tên trò chơi và luật chơi. Hướng dẫn hs cách chơi. Cho hs chơi Nhận xét, tuyên dương. Trò chơi tự chọn Liên hệ thực tếvề ý thức của hs Chú ý lắng nghe Thảo luận theo nhóm các tình huống Trình bày trước lớp Hát Lắng nghe Chơi trò chơi dưới sự điều khiển của gv. Chơi trò chơi Hs liên hệ Chú ý III. Củng cố: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. IV. Dặn dò: -Veà xem laïi baøi vaø chuaån bò baøi môùi Tiết Hoạt động tập thể §6: Sinh hoạt văn nghệ –Đăng kí thi đua I. Mục tiêu. Sinh hoạt tổ nhóm. Sinh hoạt văn nghệ. Đăng kí thi đua. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1/Ổn định tổ chức. Hoạt động1:Sinh hoạt tổ =>Lời hứa chăm ngoan. =>Tuần tới =>Hoạt động2:Tập văn nghệ 4. Tổng kết: GTB: Giới thiệu chủ đề -Cho lớp hát bài “Em yêu hoà bình “ -Nêu yêu cầu – tự sinh hoạt tổ và nêu. -Nhận xét chung. -Nêu yêu cầu =>Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường. -Nêu luật chơi. -Theo dõi uốn nắn -Nhận xét chung. -Hát đồng thanh cả lớp Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ kiểm điểm bản thân về các mục đi học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể. * Điểm tốt: -Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo. -Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc. -Tổ trưởng hứa trước lớp. -HS nghe. =>Hát đồng thanh các bài hát đã học. -Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài. -Vừa hát vừa múa phụ hoạ. Ban giám hiệu nhà trường:

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 6.doc